Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/5mg được sản xuất bởi Servier (Ireland) Industries Ltd, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN3-9-17.
TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/5mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Triplixam 10mg/2.5mg/10mg chứa:
- Perindopril Arginine: 6.79mg (tương đương 10mg Perindopril)
- Indapamide: 2.5mg
- Amlodipine Besilate: 10mg (tương đương 10mg Amlodipine)
Trình bày
SĐK: VN3-9-17
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 30 viên
Xuất xứ: Ireland

Tác dụng của thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/5mg
Cơ chế tác dụng
- Perindopril: Là một thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI). Nó ngăn chặn enzyme chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh. Điều này dẫn đến giãn mạch, giảm bài tiết aldosterone, tăng hoạt động của renin trong huyết tương, từ đó giảm tổng sức cản ngoại biên và giảm gánh nặng cho tim.
- Indapamide: Là một thuốc lợi tiểu thuộc nhóm chlorosulphamoyl. Nó hoạt động bằng cách ức chế tái hấp thu natri ở đoạn pha loãng của vỏ thận, làm tăng bài tiết natri, clorid, kali và magie qua nước tiểu. Điều này dẫn đến tăng bài tiết nước tiểu và có tác dụng hạ huyết áp.
- Amlodipine: Là một thuốc chẹn kênh canxi nhóm dihydropyridine. Nó ức chế dòng ion canxi vào cơ tim và cơ trơn mạch máu, gây giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu, từ đó làm giảm tổng sức cản ngoại biên và giảm đau thắt ngực.
Đặc điểm dược động học
- Perindopril: Hấp thu nhanh sau khi uống, chuyển hóa thành perindoprilat có hoạt tính. Thức ăn có thể làm giảm sinh khả dụng. Perindoprilat được thải trừ qua nước tiểu.
- Indapamide: Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1 giờ sau khi uống. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính.
- Amlodipine: Hấp thu tốt sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh từ 6-12 giờ. Sinh khả dụng không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Chuyển hóa mạnh ở gan và thải trừ chậm, cho phép dùng một lần mỗi ngày.
Thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/5mg được chỉ định trong bệnh gì?
Triplixam 10mg/2.5mg/10mg được chỉ định để thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi sử dụng riêng lẻ Perindopril, Indapamide và Amlodipine với cùng hàm lượng.
Liều dùng và cách dùng của thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/5mg
- Liều dùng: Một viên nén bao phim mỗi ngày.
- Cách dùng: Tốt nhất nên uống vào buổi sáng và trước bữa ăn. Không nên dùng phối hợp liều cố định này cho trị liệu khởi đầu. Việc điều chỉnh liều cần được thực hiện với từng thành phần riêng biệt.
Không sử dụng thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/5mg trong trường hợp nào?
- Bệnh nhân lọc thận.
- Suy tim mất bù chưa được điều trị.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
- Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30-60 ml/phút) với hàm lượng perindopril/indapamide là 10mg/2.5mg.
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần hoạt chất nào của thuốc (Perindopril, Indapamide, Amlodipine) hoặc các dẫn xuất của chúng (sulfonamide, dihydropyridine) hoặc bất kỳ tá dược nào.
- Tiền sử phù mạch liên quan đến việc điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển trước đó, hoặc phù mạch di truyền/vô căn.
- Phụ nữ có thai (giai đoạn 2 và 3) và đang cho con bú.
- Bệnh não do gan, suy gan nặng.
- Hạ kali máu, hạ huyết áp nặng, sốc (bao gồm sốc tim).
- Tắc nghẽn động mạch tâm thất trái (hẹp động mạch chủ), suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
- Đang điều trị đồng thời với thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận < 60ml/phút/1,73 m$^2$).
- Sử dụng đồng thời với sacubitril/valsartan.
- Các điều trị ngoài cơ thể dẫn đến máu tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm.
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đáng kể dẫn đến còn chức năng thận một bên.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/5mg
Thận trọng
Cần thận trọng ở bệnh nhân suy thận (trừ các trường hợp chống chỉ định), mất nước và natri, rối loạn điện giải (kali, canxi), tăng huyết áp động mạch thận, ho, xơ vữa động mạch, suy tim, hẹp động mạch chủ và van hai lá, bệnh cơ tim phì đại, tiểu đường, bệnh nhân da đen, phẫu thuật/gây mê, suy gan, tăng acid uric máu và người lớn tuổi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Triplixam bao gồm: hoa mắt, đau đầu, dị cảm, buồn ngủ, rối loạn vị giác, suy giảm thị giác, nhìn đôi, ù tai, chóng mặt, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, hạ huyết áp, ho, khó thở, rối loạn dạ dày-ruột (đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn), ngứa, phát ban, chuột rút, sưng mắt cá chân, suy nhược, phù nề và mệt mỏi.
Các tác dụng phụ ít phổ biến hơn hoặc hiếm gặp có thể bao gồm:
- Hệ máu và bạch huyết: Tăng bạch cầu ái toan, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu.
- Hệ miễn dịch: Quá mẫn.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết, tăng kali máu, hạ natri máu, tăng đường máu, tăng canxi máu, suy giảm kali.
- Tâm thần: Mất ngủ, thay đổi tâm trạng, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, nhầm lẫn.
- Hệ thần kinh: Run, giảm cảm giác, loạn vị giác, ngất, tăng trương lực, bệnh thần kinh ngoại vi, rối loạn ngoại tháp, đột quỵ thứ phát do hạ huyết áp quá mức, bệnh não gan.
- Mắt và tai: Nhìn mờ, cận thị.
- Tim và mạch máu: Nhịp tim nhanh, đau thắt ngực, loạn nhịp tim (bao gồm nhịp tim chậm, nhịp nhanh thất và rung nhĩ), nhồi máu cơ tim, xoắn đỉnh, viêm mạch.
- Hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản, viêm phổi tăng bạch cầu ái toan.
- Gan-mật: Viêm gan, vàng da, rối loạn chức năng gan.
- Da và mô dưới da: Nổi mề đay, phù mạch, rụng tóc, ban xuất huyết, rối loạn sắc tố da, tăng tiết mồ hôi, chứng phát ban, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, bệnh vẩy nến nặng thêm, pemphigoid, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, tróc da, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù Quincke.
- Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ, đau lưng, làm xấu đi tình trạng lupus ban đỏ hệ thống.
- Thận và tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, tiểu rát, suy thận cấp, suy thận.
- Hệ sinh sản và tuyến vú: Rối loạn cương dương, tăng phát triển tuyến vú ở nam giới.
- Rối loạn chung và tại vị trí dùng thuốc: Đau ngực, đau, cảm giác bất ổn, phù ngoại biên, sốt.
- Các thông số: Tăng/giảm cân, tăng urea máu, tăng creatinin máu, tăng bilirubin máu, tăng enzym gan, giảm huyết sắc tố và hematocrit, kéo dài khoảng QT, tăng acid uric máu.
Tương tác
- Các thuốc làm tăng kali máu: Aliskiren, muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế men chuyển, thuốc kháng thụ thể angiotensin II (ARB), NSAID, heparin, cyclosporine, tacrolimus, trimethoprim.
- Các phối hợp chống chỉ định: Aliskiren (ở bệnh nhân tiểu đường/suy thận), sacubitril/valsartan, các điều trị ngoài cơ thể.
- Các phối hợp không khuyến cáo: Lithium, các thuốc ức chế men chuyển khác và ARB (phong bế kép RAAS), estramustine, co-trimoxazole, dantrolene (tiêm truyền), bưởi chùm/nước ép bưởi chùm.
- Các phối hợp cần thận trọng đặc biệt: Baclofen, NSAID, thuốc chữa đái tháo đường (insulin, thuốc hạ đường huyết dạng uống), thuốc lợi tiểu không giữ kali, thuốc lợi tiểu giữ kali (eplerenone, spironolactone), racecadotril, các thuốc ức chế mTOR (sirolimus, everolimus, temsirolimus), các thuốc gây xoắn đỉnh (thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA/III, một vài thuốc an thần kinh, bepridil, cisapride, erythromycin đường tĩnh mạch, halofantrine, mizolastine, moxifloxacin, pentamidine, sparfloxacin, vincamine đường tĩnh mạch, methadone, astemizol, terfenadine), amphotericin B, glucocorticoid, mineralocorticoid, tetracosactide, thuốc nhuận tràng kích thích, glycoside trợ tim, allopurinol, thuốc cảm ứng CYP3A4, thuốc ức chế CYP3A4 (protease, kháng nấm azole, erythromycin, verapamil, diltiazem, clarithromycin).
- Các phối hợp cần cân nhắc: Thuốc chống trầm cảm giống imipramine, thuốc an thần kinh, các thuốc chống tăng huyết áp khác, corticosteroid, tetracosactide, nitroglycerin và các nitrate khác, thuốc giãn mạch, thuốc kìm hãm tế bào/ức chế miễn dịch, thuốc gây mê, gliptin, thuốc giống giao cảm, vàng, metformin, thuốc cản quang chứa iod, canxi (muối), ciclosporine, atorvastatin, digoxin, warfarin, tacrolimus, simvastatin.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi hoặc buồn nôn, làm giảm khả năng phản ứng. Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Không có thông tin cụ thể về quá liều Triplixam. Xử trí dựa trên triệu chứng quá liều của từng thành phần (hạ huyết áp, buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn điện giải). Cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Tài liệu tham khảo
Peter W de Leeuw. Combination perindopril/indapamide for the treatment of hypertension: a review, truy cập ngày 10 tháng 04 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/21651456/
Giang –
cảm ơn vnras luôn cung cấp thông tin chi tiết