Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg được sản xuất bởi Servier (Ireland) Industries Ltd có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN3-8-17
TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uốngTRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg có chứa:
Perindopril (dưới dạng perindopril arginine 10mg) …………………….6,79mg
Indapamide…………………………………………………………………………… 2,5mg
Amlodipine (dưới dạng Amlodipine besilate) ……………………………….10mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VN3-8-17
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 30 viên
Xuất xứ: Ireland
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg
Cơ chế tác dụng
Perindopril
Perindopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), ngăn cản quá trình chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II – một chất gây co mạch và kích thích tuyến thượng thận tiết aldosteron. Đồng thời, perindopril giúp duy trì nồng độ bradykinin – một chất gây giãn mạch – bằng cách ức chế sự phân hủy của nó. Những thay đổi này dẫn đến giảm sức cản ngoại biên, tăng hoạt tính renin huyết tương và giảm bài tiết aldosteron. Hiệu quả hạ huyết áp được ghi nhận ở cả bệnh nhân có nồng độ renin bình thường hoặc thấp.
Hoạt tính của perindopril chủ yếu thông qua chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat. Thuốc có khả năng làm giãn mạch, cải thiện đàn hồi động mạch, giảm phì đại thất trái và cải thiện huyết động học ở bệnh nhân suy tim. Khi dùng lâu dài, thuốc không gây giữ nước hay nhịp tim nhanh phản xạ, không gây hiện tượng tăng huyết áp trở lại khi ngừng thuốc.
Indapamid
Indapamid là một dẫn xuất sulfonamid thuộc nhóm thuốc lợi tiểu tương tự thiazid, có khả năng ức chế tái hấp thu natri tại phần vỏ của ống lượn xa. Thuốc làm tăng bài tiết natri, clorid, kali và magie, từ đó thúc đẩy thải nước tiểu và hạ huyết áp. Indapamid có tác dụng làm giảm sức cản mạch máu nhỏ và cải thiện tính đàn hồi động mạch, góp phần vào hiệu quả hạ áp kéo dài trong 24 giờ dù liều dùng có tính lợi tiểu tối thiểu. Thuốc cũng được chứng minh không ảnh hưởng đáng kể đến chuyển hóa lipid hoặc glucose, ngay cả ở bệnh nhân đái tháo đường.
Amlodipin
Amlodipin là thuốc chẹn kênh calci nhóm dihydropyridin, ức chế dòng calci đi vào tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim. Tác dụng hạ áp chính là do giãn mạch ngoại biên, từ đó giảm hậu gánh và tiêu thụ oxy của cơ tim. Ngoài ra, thuốc cũng giãn các động mạch vành và tiểu động mạch, tăng cung cấp máu cho vùng cơ tim thiếu máu. Amlodipin có thời gian tác dụng kéo dài, hạ huyết áp ổn định trong 24 giờ, không gây tụt áp đột ngột và không ảnh hưởng đến chuyển hóa lipid hoặc glucose, phù hợp cho bệnh nhân có kèm đái tháo đường, hen hoặc gout.
Phối hợp Perindopril/Indapamid
Sự kết hợp giữa perindopril và indapamid tạo ra hiệu ứng cộng hợp trong việc hạ huyết áp, làm tăng hiệu lực điều trị so với dùng từng thuốc đơn lẻ. Đồng thời, phối hợp này giúp giảm nguy cơ hạ kali máu do lợi tiểu, cải thiện kiểm soát huyết áp mà không làm tăng tác dụng phụ.
Đặc điểm dược động học
Perindopril
Sau khi uống perindopril, hoạt chất này nhanh chóng được hấp thu và đạt Cmax sau khoảng 1h. Thuốc là tiền chất và chuyển hóa thành perindoprilat – chất có hoạt tính – với nồng độ đỉnh đạt được sau 3–4 giờ. Sinh khả dụng bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên nên dùng vào buổi sáng trước ăn.
Thể tích phân bố của perindoprilat khoảng 0,2 L/kg, tỷ lệ gắn kết protein khoảng 20%, phụ thuộc liều. Khoảng 27% liều uống chuyển thành perindoprilat. Perindoprilat thải trừ qua nước tiểu, thời gian bán thải khoảng 17 giờ, đạt nồng độ ổn định sau 4 ngày. Dược động học tuyến tính theo liều dùng.
Ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy thận, khả năng thải trừ giảm nên cần điều chỉnh liều. Ở bệnh nhân xơ gan, chuyển hóa thuốc mẹ giảm nhưng lượng perindoprilat không bị ảnh hưởng, không cần hiệu chỉnh liều.
Indapamid
Indapamid hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 1 giờ. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 79%. Thuốc chuyển hóa chủ yếu qua gan và thải trừ qua nước tiểu và phân. Tác dụng kéo dài đủ để dùng mỗi ngày một lần. Ở liều điều trị, indapamid có tác dụng lợi tiểu nhẹ và hiệu quả hạ áp ổn định.
Amlodipin
Amlodipin được hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 6–12 giờ. Sinh khả dụng khoảng 60–80%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thuốc phân bố rộng và gắn kết protein khoảng 93–98%.
Chuyển hóa chủ yếu tại gan thành các chất không có hoạt tính và thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải kéo dài từ 35–50 giờ, cho phép dùng mỗi ngày một lần. Ở người cao tuổi hoặc suy gan, thời gian bán thải kéo dài hơn, nên cân nhắc điều chỉnh liều nếu cần.
Phối hợp Perindopril/Indapamid/Amlodipin (TRIPLIXAM)
Khi sử dụng đồng thời perindopril, indapamid và amlodipin, không ghi nhận sự thay đổi đáng kể về dược động học của từng thành phần so với khi dùng đơn độc. Do đó, các thuốc này có thể phối hợp trong một viên mà không ảnh hưởng đến hiệu quả hay an toàn của từng hoạt chất.
Thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg được chỉ định trong bệnh gì?
TRIPLIXAM được chỉ định thay thế cho bệnh nhân tăng huyết áp đã được kiểm soát huyết áp bằng các thành phần riêng lẻ gồm perindopril/indapamid và amlodipin với liều tương ứng.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Liều thông thường: 1 viên mỗi ngày, uống vào buổi sáng trước bữa ăn.
Không sử dụng phối hợp liều cố định cho điều trị khởi đầu.
Nên điều chỉnh liều với từng thành phần riêng biệt khi cần.
Cách sử dụng
Viên nén TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg được dùng bằng đường uống
Đối tượng đặc biệt
Suy thận:
- Nặng (<30 ml/phút): Chống chỉ định.
- Vừa (30–60 ml/phút): Chống chỉ định với dạng 10mg/2.5mg/5mg.
- Nên điều trị bằng các thành phần rời và theo dõi creatinin, kali thường xuyên.
- Không phối hợp perindopril với aliskiren ở bệnh nhân suy thận có GFR <60 ml/phút/1,73 m².
Suy gan:
- Nặng: Chống chỉ định.
- Nhẹ đến vừa: Thận trọng khi dùng do chưa có liều khuyến cáo rõ ràng cho amlodipin.
Người cao tuổi: Có thể dùng tùy theo chức năng thận do độ thanh thải perindoprilat giảm.
Trẻ em và thanh thiếu niên: Chưa xác lập tính an toàn và hiệu quả.
Không sử dụng thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg trong trường hợp nào?
- Người dị ứng với hoạt chất có trong TRIPLIXAM hoặc với sulfonamid, dihydropyridine, ACEI.
- Suy thận nặng hoặc vừa (tùy dạng thuốc).
- Suy tim mất bù chưa điều trị.
- Tiền sử hoặc di truyền phù mạch.
- Phụ nữ có thai (giai đoạn 2 & 3), cho con bú.
- Bệnh não gan, suy gan nặng.
- Hạ kali máu, hạ huyết áp nặng, sốc (bao gồm sốc tim).
- Hẹp van động mạch chủ, suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
- Dùng đồng thời aliskiren ở người tiểu đường hoặc suy thận (GFR <60 ml/phút/1,73 m²).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Cần đo mức độ lọc cầu thận để điều chỉnh liều trên bệnh nhân khi dùng thuốc
- Cần theo dõi huyết áp, kali, canxi, acid uric,… khi dùng TRIPLIXAM
- Cần chú ý theo dõi nếu dùng TRIPLIXAM với bệnh nhân tiểu đường, suy tim, suy gan, người cao tuổi
Tác dụng phụ
Dữ liệu an toàn ghi nhận các phản ứng bất lợi phổ biến nhất của từng thành phần riêng lẻ trong TRIPLIXAM gồm: chóng mặt, đau đầu, dị cảm, mất thăng bằng, buồn ngủ, nhìn mờ, ù tai, đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, hạ huyết áp và các biểu hiện liên quan, ho, khó thở, rối loạn tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, rối loạn vị giác, khó tiêu), ngứa, phát ban, mẩn đỏ, chuột rút, phù mắt cá chân, mệt mỏi, suy nhược và phù ngoại vi.
Tương tác
- Phong bế kép hệ RAA: Tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu, suy thận cấp.
- Thuốc làm tăng kali máu: aliskiren, muối kali, thuốc giữ kali, NSAID, heparin, ciclosporin, trimethoprim…
- Phối hợp chống chỉ định: aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận.
- Chi tiết các thuốc không khuyến cáo dùng hoặc cần thận trọng xem trong tờ hướng dẫn sử dụng
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mang thai: Không khuyến cáo ở 3 tháng đầu. Chống chỉ định từ tam cá nguyệt thứ 2 trở đi.
Cho con bú: Chống chỉ định dùng TRIPLIXAM.
- Perindopril: Không có đủ dữ liệu → không khuyến cáo.
- Indapamid: Có thể giảm hoặc ngừng tiết sữa → không khuyến cáo.
- Amlodipin: Chưa rõ có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Amlodipin có thể ảnh hưởng nhẹ đến vừa → cần thận trọng khi khởi trị nếu có chóng mặt, mệt mỏi,…
Perindopril và indapamid ít ảnh hưởng, nhưng có thể gây hạ huyết áp ở một số bệnh nhân.
Quá liều và xử trí
Hiện chưa có dữ liệu về quá liều TRIPLIXAM trên người.
Với phối hợp perindopril/indapamid: quá liều có thể gây hạ huyết áp, buồn nôn, nôn, đau bụng, lú lẫn, buồn ngủ, thiểu niệu hoặc vô niệu do giảm thể tích, cùng với rối loạn điện giải. Xử trí chủ yếu là rửa dạ dày, than hoạt, bù dịch và điện giải tại cơ sở y tế. Có thể truyền dịch hoặc dùng thuốc tăng thể tích nếu hạ huyết áp. Perindoprilat có thể được loại bỏ qua lọc máu.
Với amlodipin: quá liều có thể dẫn đến giãn mạch quá mức, tụt huyết áp kéo dài, hiếm khi gây sốc và tử vong. Cần hỗ trợ tim mạch tích cực, theo dõi huyết áp, nhịp tim, nâng cao chân và đảm bảo lượng dịch tuần hoàn. Có thể dùng thuốc co mạch và tiêm calci gluconat tĩnh mạch nếu cần. Than hoạt có hiệu quả nếu dùng sớm, nhưng chạy thận không giúp ích do amlodipin gắn mạnh với protein huyết tương.
Bảo quản
- Giữ TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg khi quá hạn cho phép
Thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg như:
TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/5mg có thành phần là Perindopril, Indapamide và Amlodipine, được sản xuất bởi Servier (Ireland) Industries Ltd, điều trị tăng huyết áp
Triplixam 5mg/1.25mg/5mg có thành phần là Perindopril, Indapamide và Amlodipine, được sản xuất bởi Servier (Ireland) Industries Ltd, điều trị tăng huyết áp
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2025 từ: https://drugbank.vn/thuoc/TRIPLIXAM-10mg-2-5mg-10mg&VN3-8-17
Lan Anh –
Dangj này nhiều màu nhiều loại dễ nhầm lăm,s may mà nhờ bạn dược sĩ tư vấn mới rõ, cảm ơn cháu nhiềun hé