Trong bài viết này, Dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Trikaxon 1g i.v. được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 1, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-26290-17.
Trikaxon 1g i.v là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi lọ thuốc Trikaxon 1g i.v. có chứa thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
Ceftriaxon (dưới dạng Ceftriaxon natri) | 1000 mg |
Tá dược | Vừa đủ |
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
Trình bày
Trikaxon 1g i.v SĐK: VD-26290-17.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất 10ml.
Xuất xứ: Việt Nam.
Tác dụng của thuốc Trikaxon 1g i.v
Cơ chế tác dụng
Ceftriaxon là một cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm (ceftriaxon natri). Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do khả năng ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin (PBP) là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, do đó ức chế bước cuối cùng của quá trình sinh tổng hợp thành tế bào.
Giống như các cephalosporin thế hệ 3 (cefotaxim, ceftazidim…), ceftriaxon có hoạt tính in vitro trên các chủng staphylococci kém hơn so với các cephalosporin thế hệ 1 nhưng có phổ tác dụng trên vi khuẩn Gram âm rộng hơn so với các cephalosporin thế hệ 1 và 2.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Ceftriaxon không hấp thu qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%.
Phân bố: Ceftriaxon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể. Khoảng 85 – 90% ceftriaxon gắn với protein huyết tương và tùy thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương. Thuốc đi qua nhau thai và bài tiết ra sữa với nồng độ thấp.
Thải trừ: Qua nước tiểu (khoảng 40-65% ở dạng thuốc không đổi); phân (dưới dạng thuốc không hoạt động). Thời gian bán thải khoảng 5-9 giờ.
Thuốc Trikaxon 1g i.v. được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Trikaxon 1g i.v. được chỉ định trong các trường hợp:
Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon kể cả viêm màng não, trừ thể do Listeria monocytogenes, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Trikaxon 1g i.v
Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
Người lớn | Mỗi ngày dùng 1-2 g, tiêm một lần (hoặc chia đều làm hai lần). Trường hợp nặng, có thể lên tới 4 g. Để dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1 g từ 0,5 – 2 giờ trước khi mổ. |
Trẻ em | Liều dùng mỗi ngày 50 – 75 mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2 g mỗi ngày. |
Trẻ sơ sinh | Sử dụng 50 mg/kg/ngày. |
Người bị suy thận và suy gan phối hợp | Ðiều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút, liều ceftriaxone không vượt quá 2g/ 24 giờ. |
Bênh nhân thẩm phân máu | Tiêm liều 2g cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ. |
Cách pha dung dịch tiêm
Việc pha thuốc và sử dụng thuốc phải được sự có mặt và thực hiện của nhân viên y tế. Người bệnh không được tự ý thực hiện.
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 0,25g hoặc 0,5g thuốc trong 5ml và 1g trong 10ml nước cất vô khuẩn. Thời gian tiêm từ 2 – 4 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dung dịch.
Dung dịch tiêm truyền: Hòa tan 2g bột thuốc trong 40ml dung dịch tiêm truyền không có calci như: natri clorid 0,9%, glucose 5%, glucose 10% hoặc natri clorid và glucose (0,45% natri clorid và 2,5% glucose). Không dùng dung dịch Ringer lactat hòa tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền ít nhất trong 30 phút.
Không sử dụng thuốc Trikaxon 1g i.v trong trường hợp nào?
Người có tiền sử quá mẫn với Ceftriaxon hoặc Cephalosphorin; có tiền sử phản vệ với penicillin.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Trikaxon 1g i.v
Thận trọng
Không sử dụng Trikaxon 1g i.v cho người có tiền sử dị ứng với Cephalosphorin, Penicillin. Nên điều tra về tiền sử dị ứng của bệnh nhân với các thuốc kể trên để tránh xảy ra hậu quả xấu.
Người bị suy thận cần được kiểm tra chức năng gan thận và điều chỉnh liều dùng phù hợp.
Lưu ý không trộn lẫn thuốc với các loại thuốc khác, và không truyền cùng lúc với dây truyền chứa thuốc có chứa thành phần calci.
Tác dụng phụ
Cảm giác nóng, đau ở vị trí tiêm, hoa mắt, đau đầu, đổ mồ hôi, nóng bừng, phát ban, tiêu chảy hoặc phân có dính máu, cảm sốt, co thắt dạ dày, đau bụng hoặc đầy hơi, buồn nôn và ói mửa, ợ nóng, tức ngực. Thuốc tiêm ceftriaxone có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Nên báo cáo với bác sĩ về vấn đề khi gặp phải tác dụng phụ để được xử lý kịp thời.
Tương tác
Thuốc | Tương tác thuốc |
Gentamicin, colistin, furosemid | Tăng nguy cơ gây độc với thận của các cephalosporin. |
Probenecid | Làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận. |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Trikaxon có thể qua được nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú nên tham khảo ý kiến chuyên gia y tế để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Quá liều và xử trí
Trong trường hợp quá liều, sử dụng các biện pháp điều trị triệu chứng.
Trikaxon 1g i.v. không có thuốc giải độc đặc trị.
Thẩm phân máu hoặc thấm tách màng bụng cũng không có hiệu quả.
Thuốc Trikaxon 1g i.v giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Trikaxon 1g i.v hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Trikaxon 1g i.v tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Trikaxon 1g i.v như:
Thuốc Cerixon với thành phần chứa Ceftriaxone với hàm lượng 1g được chỉ định cho các trường hợp tránh nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, đề phòng nhiễm trùng ở xương khớp hay da, vết thương ở mô mềm hay viêm phúc mạc trong điều trị suy thận, bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp như tai – mũi – họng, đường tiết niệu như thận, nhiễm trùng máu và nhiễm trùng ở viêm màng não mủ. Thuốc được sản xuất bởi ông ty F.Hoffmann-La Roche., Ltd – THỤY SĨ, đóng gói hộp 10 lọ bột pha tiêm. Cerixon hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng với giá 300,000đ.
Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc khác trên thị trường có cùng hoạt chất và tác dụng với Trikaxon 1g i.v như: Thuốc Ceftriaxone 1g, Ceftriaxone 2g, Trikaxon 2g.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Trikaxon 1g i.v?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thuốc được bào chế dạng dung dịch tiêm nên giúp thuốc hấp thu nhanh, cho tác dụng nhanh. | Thuốc có thể gây một số tác dụng không mong muốn lên người sử dụng. |
Được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 1 với nhà máy sản xuất đạt chuẩn GMP – WHO, dây chuyền sản xuất hiện đại, đảm bảo an toàn. |
Tài liệu tham khảo
- Chuyên gia MIMS. Ceftriaxone. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2023, từ https://www.mims.com/vietnam/drug/info/ceftriaxone?mtype=generic.
- Chuyên gia Medscape. Ceftriaxone (Rx). Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2023, từ https://reference.medscape.com/drug/ceftriaxone-342510#10.
Mai –
Sản phẩm chính hãng. Rất uy tín