Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Trelegy Ellipta được sản xuất bởi Glaxo Operations UK Ltd (trading as Glaxo Wellcome Operations) có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 500110439823
Trelegy Ellipta là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi liều hít Trelegy Ellipta có chứa:
- Fluticasone furoate 100mcg
- Umeclidinium 62,5mcg (tương đương với 74,2mcg umeclidinium bromide)
- Vilanterol (dạng trifenatate) 25mcg
Dạng bào chế: Thuốc bột hít phân liều
Trình bày
SĐK: 500110439823
Quy cách đóng gói: Hộp có 1 dụng cụ hít chứa 30 liều hít
Xuất xứ: Vương quốc Anh
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Trelegy Ellipta
Cơ chế tác dụng
- Trelegy Ellipta là sự kết hợp của ba hoạt chất thuộc các nhóm dược lý khác nhau: corticosteroid tổng hợp, chất kháng muscarinic tác dụng kéo dài (LAMA), và thuốc chủ vận beta-2 chọn lọc tác dụng kéo dài (LABA).
- Fluticasone furoate là corticosteroid mạnh, có tác dụng chống viêm bằng cách ức chế hoạt động của các tế bào và phân tử trung gian trong phản ứng viêm đường hô hấp.
- Umeclidinium hoạt động bằng cách ngăn chặn thụ thể muscarinic trên cơ trơn phế quản, làm giảm co thắt phế quản và giúp giãn phế quản hiệu quả trong thời gian dài.
- Vilanterol kích thích thụ thể beta-2 adrenergic, làm tăng sản xuất AMP vòng, từ đó thư giãn cơ trơn đường dẫn khí và giảm giải phóng các chất gây phản ứng viêm tức thì.
Đặc điểm dược động học
Fluticasone furoate: Sau khi hít, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 15 phút. Sinh khả dụng toàn thân trung bình khoảng 15%, chủ yếu được hấp thu tại phổi, rất ít hấp thu qua đường tiêu hóa. Sau nhiều ngày sử dụng, trạng thái ổn định đạt được trong vòng 6 ngày với sự tích tụ nhẹ. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương (>99,6%) và được chuyển hóa chủ yếu qua enzym CYP3A4, thải trừ chủ yếu qua phân.
Umeclidinium: Thuốc nhanh chóng đạt nồng độ đỉnh trong khoảng 5 phút sau khi hít. Sinh khả dụng toàn thân trung bình khoảng 13%, hấp thu qua đường tiêu hóa rất thấp. Thuốc gắn kết khoảng 89% với protein huyết tương, được chuyển hóa chính bởi CYP2D6 và thải trừ qua phân và nước tiểu. Thời gian bán thải huyết tương khoảng 19 giờ.
Vilanterol: Nồng độ đỉnh đạt trong huyết tương sau khoảng 7 phút hít thuốc, sinh khả dụng trung bình 27%. Thuốc liên kết khoảng 94% với protein huyết tương và được chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4. Thời gian bán thải của Vilanterol là khoảng 11 giờ, chủ yếu thải trừ qua nước tiểu và phân dưới dạng các chất chuyển hóa.
Thuốc Trelegy Ellipta được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc hít định liều Trelegy Ellipta được chỉ định để điều trị duy trì bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), nhằm phòng ngừa và giảm nhẹ triệu chứng.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
- Người lớn: 1 liều hít Trelegy Ellipta 100/62,5/25 mcg mỗi ngày.
- Trẻ em & thanh thiếu niên: Không phù hợp với đối tượng dưới 18 tuổi.
- Người cao tuổi & bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều.
- Suy gan: Cần thận trọng, đặc biệt với bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng.
Cách sử dụng
Hít qua miệng 1 lần/ngày vào cùng thời điểm mỗi ngày (sáng hoặc tối). Sau khi dùng thuốc, nên súc miệng bằng nước (không nuốt).
Hướng dẫn kỹ thuật hít chi tiết đọc trong tờ hướng dẫn sử dụng có đi kèm theo trong hộp

Không sử dụng thuốc Trelegy Ellipta trong trường hợp nào?
Người dị ứng với fluticasone furoate, umeclidinium, vilanterol hoặc tá dược có trong Trelegy Ellipta
Người có tiền sử dị ứng nặng với protein sữa.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Không dùng để điều trị cơn cấp COPD.
- Không tự ý ngừng thuốc mà không có chỉ định của bác sĩ.
- Co thắt phế quản nghịch lý: Hiếm gặp, nhưng cần ngừng thuốc ngay nếu xảy ra.
- Ảnh hưởng tim mạch: Cần thận trọng với bệnh nhân có bệnh lý tim mạch không ổn định.
- Suy gan: Theo dõi nguy cơ tác dụng toàn thân của corticosteroid.
- Tác dụng toàn thân của corticosteroid: Có thể bao gồm suy tuyến thượng thận, giảm mật độ xương, tăng nhãn áp,…
- Cẩn trọng trên bệnh nhân bị lao phổi, nhiễm trùng mạn tính chưa điều trị.
- Bệnh tăng nhãn áp góc đóng & tiểu khó: Dùng thận trọng do tác dụng kháng muscarinic.
- Viêm phổi: Có thể xảy ra; cần cảnh giác vì triệu chứng dễ nhầm với đợt kịch phát COPD.
- Tá dược lactose: Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp lactose, thiếu men lactase bẩm sinh,
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng Trelegy Ellipta, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng không mong muốn như: viêm nhiễm đường hô hấp trên, ho kéo dài, cảm giác khó chịu hoặc đau rát ở vùng miệng và họng, nhiễm nấm Candida tại họng hoặc miệng, đau đầu, đau lưng hoặc các khớp xương, cảm cúm và táo bón.
Ngoài ra, các tác dụng phụ ít gặp bao gồm: rối loạn nhịp tim (bao gồm tim nhanh, rung nhĩ), thay đổi vị giác, khô miệng, khó khăn trong phát âm và tăng nguy cơ gãy xương.
Tương tác
- Thuốc chẹn beta: Giảm hiệu quả vilanterol – nên chọn thuốc chẹn beta chọn lọc và thận trọng khi phối hợp.
- Chất ức chế CYP3A4 mạnh (ketoconazole, ritonavir): Tăng nguy cơ tác dụng phụ của fluticasone furoate và vilanterol.
- Chất ức chế CYP2D6: Không gây ảnh hưởng lâm sàng đáng kể đến umeclidinium.
- Chất ức chế P-glycoprotein (như verapamil): Không có tương tác đáng kể trên lâm sàng.
- Không khuyến cáo dùng kèm thuốc kháng muscarinic kéo dài hoặc chủ vận beta-adrenergic kéo dài khác.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Ảnh hưởng lên sinh sản: Chưa có dữ liệu về tác động của Trelegy Ellipta trên khả năng sinh sản ở người. Nghiên cứu trên động vật không thấy ảnh hưởng đến sinh sản.
- Thai kỳ: Chưa đủ dữ liệu về an toàn khi dùng cho phụ nữ mang thai. Thuốc chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ với thai nhi.
- Cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ không, nên cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho trẻ khi dùng thuốc hoặc cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có đủ dữ liệu và bằng chứng về ảnh hưởng của Trelegy Ellipta trên đối tượng này
Quá liều và xử trí
Hiện chưa ghi nhận dữ liệu về quá liều Trelegy Ellipta trong các thử nghiệm lâm sàng. Quá liều có thể gây ra tác dụng không mong muốn do từng thành phần của thuốc. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị chủ yếu là hỗ trợ và theo dõi. Có thể cân nhắc dùng thuốc chẹn beta chọn lọc trên tim nếu triệu chứng do vilanterol nghiêm trọng, nhưng cần thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản. Liên hệ trung tâm chống độc nếu cần.
Bảo quản
- Giữ Trelegy Ellipta ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Trelegy Ellipta trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Trelegy Ellipta khi quá hạn cho phép
Thuốc Trelegy Ellipta giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Trelegy Ellipta hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Trelegy Ellipta có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Trelegy Ellipta tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Trelegy Ellipta như:
Zensonid 200 inhaler có thành phần chính là Budesonid 200mcg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội, có tác dụng điều tị bệnh viêm phổi tắc nghẽn mãn tính – COPD.
Breztri Aerosphere có thành phần là Budesonid 160mcg; Glycopyrronium 7,2mcg và Formoterol fumarat dihydrat 5mcg, được sản xuất bởi AstraZeneca Dunkerque Production, có tác dụng điều tị bệnh viêm phổi tắc nghẽn mãn tính – COPD.
Tài liệu tham khảo
Verhoeven GT, Hegmans JP, Mulder PG, Bogaard JM, Hoogsteden HC, Prins JB (2002). Effects of fluticasone propionate in COPD patients with bronchial hyperresponsiveness. Thorax. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC1746396/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Valsgim-H 160/12.5
Mobfort 15g
Muldini
Viên ngậm sát trùng Tyrotab Pharmedic
Vaginax
Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort
Viartril-S 250mg
Usaallerz 120
Nasagast-KG
Nature’s Way Kids Smart Liquid Zinc
Ubiheal 100
Tuần Hoàn Não Thái Dương
Turbe
Nebial 3% KIT
Nedaryl 4 


























Kiều –
Hàng nhập khẩu từ Anh mua lung tung cứ sợ nên chọn nhà thuốc lớn lớn là okie nhất, ở đây mình thấy có cả tem chống hàng giả