Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Tovecor 5 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110167624(VD-27099-17)
Tovecor 5 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Tovecor 5 có chứa: Perindopril arginin 5mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110167624(VD-27099-17)
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Tovecor 5
Cơ chế tác dụng
Perindopril là một thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), hoạt động thông qua chất chuyển hóa có hoạt tính là Perindoprilat. Thuốc ức chế quá trình chuyển angiotensin I thành angiotensin II – một chất gây co mạch mạnh, đồng thời làm giảm nồng độ aldosteron, từ đó giảm giữ natri và nước, góp phần hạ huyết áp. Ngoài ra, Perindopril còn ngăn cản sự phân hủy bradykinin – một chất giãn mạch, giúp cải thiện tuần hoàn và huyết động, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim.
Đặc điểm dược động học
- Perindopril được hấp thu nhanh chóng sau khi uống với sinh khả dụng khoảng 65-75%. Sau khi hấp thu, perindopril trải qua chuyển hóa rộng rãi chủ yếu tại gan, tạo thành các chất chuyển hóa có hoạt tính như perindoprilat, cùng với các chất chuyển hóa không hoạt tính như glucuronid. Nồng độ đỉnh của perindoprilat trong huyết tương thường đạt được trong vòng 3-4 giờ sau khi uống thuốc.
- Việc dùng thuốc cùng với thức ăn làm giảm quá trình chuyển hóa thành perindoprilat, do đó để đạt hiệu quả tối ưu, perindopril arginin nên được uống một lần duy nhất mỗi ngày vào buổi sáng, trước khi ăn.
- Thể tích phân bố của perindoprilat khoảng 0,2 lít/kg, và khoảng 10-20% perindoprilat liên kết với protein huyết tương. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi của perindopril, perindoprilat và các chất chuyển hóa khác.
- Thời gian bán thải của perindoprilat là khoảng 17 giờ, với trạng thái cân bằng đạt được sau khoảng 4 ngày sử dụng liên tục. Ở bệnh nhân suy thận, quá trình thải trừ perindoprilat bị giảm, và perindopril cùng perindoprilat có thể được loại bỏ qua lọc máu.
Thuốc Tovecor 5 được chỉ định trong bệnh gì?
- Tăng huyết áp.
- Suy tim sung huyết.
- Bệnh mạch vành ổn định nhằm giảm nguy cơ biến cố tim mạch (nhồi máu cơ tim, tái tạo mạch vành).

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
- Tăng huyết áp:
Liều khởi đầu: 1 viên 5 mg/ngày.
Trường hợp dùng lợi tiểu hoặc người cao tuổi: bắt đầu với 2,5 mg/ngày.
Tối đa: 10 mg/ngày.
- Suy tim: Bắt đầu nửa viên liều 2,5 mg/ngày, liều duy trì là 1 viên 5 mg/ngày.
- Bệnh mạch vành: Khởi đầu 1 viên liều 5 mg/ngày (2 tuần đầu), sau tăng lên 2 viên liều 10 mg/ngày nếu dung nạp tốt.
Suy thận: Cần hiệu chỉnh liều theo mức độ suy thận.
Cách sử dụng
Uống Tovecor 5 vào buổi sáng trước khi ăn.
Không sử dụng thuốc Tovecor 5 trong trường hợp nào?
- Người dị ứng với Perindopril hoặc bất kỳ thành phần nào có trong Tovecor 5
- Hẹp động mạch thận (1 hoặc 2 bên).
- Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (thận trọng khi dùng kết hợp với aliskiren).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Cần theo dõi huyết áp, chức năng thận và điện giải, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, hẹp động mạch thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu. Nguy cơ tụt huyết áp sau liều đầu tiên có thể xảy ra.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Ho khan, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi.
- Ít gặp: Rối loạn vị giác, hạ huyết áp thế đứng, ngất, phát ban, ngứa.
- Hiếm gặp/nguy hiểm: Phù mạch (mặt, lưỡi, họng), rối loạn nhịp tim, viêm gan, suy thận cấp, Stevens-Johnson, hạ đường huyết, viêm phổi tăng bạch cầu ái toan.
Tương tác
- Lithi: Tăng độc tính, nên tránh dùng chung hoặc theo dõi nồng độ lithi nếu cần thiết.
- NSAIDs: Giảm tác dụng hạ áp, tăng nguy cơ suy thận – đặc biệt ở người già.
- Thuốc tăng kali huyết (lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali): Nguy cơ tăng kali huyết.
- Thuốc trị tiểu đường (insulin, sulfonylurea): Có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
- Thuốc hạ huyết áp khác, thuốc hướng thần, gây mê: Tăng nguy cơ hạ huyết áp.
- Corticosteroid: Giảm hiệu quả hạ huyết áp.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai. Nếu phát hiện có thai, cần ngừng thuốc ngay. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú do chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, mệt mỏi. Cần chú ý theo dõi bản thân khi lái xe hoặc làm việc với thiết bị máy móc cho đến khi biết rõ triệu chứng gặp phải khi dùng thuốc của cơ thể với thuốc.
Quá liều và xử trí
Khi dùng quá liều Tovecor 5, có thể gây tụt huyết áp nghiêm trọng. Cần theo dõi chặt chẽ huyết áp, nhịp tim và hỗ trợ điều trị triệu chứng. Trong trường hợp nặng, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để xử trí kịp thời.
Bảo quản
- Giữ Tovecor 5 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Tovecor 5 trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Tovecor 5 khi quá hạn cho phép
Thuốc Tovecor 5 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Tovecor 5 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Tovecor 5 có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Tovecor 5 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Tovecor 5 như:
Cosaten 4 có thành phần là Perindopril tert-butylamin 4mg, được sản xuất bởi CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC DANAPHA, có tác dụng điều trị tăng huyết áp
Periwel 4 có thành phần là Perindopril erbumin 4 mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Hà Tây, có tác dụng điều trị tăng huyết áp
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Tovecor 5 được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2025 từ: https://drugbank.vn/thuoc/Tovecor-5&VD-27099-17
Huyền Châu –
tư vấn viên khá kỹ, chỉ cho mình cặn kẽ dùng như thế nào xử lý như thế nào khi gặp vấn đề gì luôn