Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Tomethrol 16mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trường Thọ, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110260623.
Tomethrol 16mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Tomethrol 16mg có chứa thành phần:
- Methylprednisolone với hàm lượng 16mg
- Phụ liệu vđ
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110260623
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Tomethrol 16mg
Cơ chế tác dụng
- Methylprednisolone là glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất của prednisolone, có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh. Thuốc giảm sản xuất và giải phóng các chất trung gian gây viêm như histamin, prostaglandin, leucotrien, từ đó giảm viêm, sưng, đau.
- Thuốc còn ức chế bạch cầu di chuyển đến vùng viêm, làm giảm tính thấm thành mạch, giảm thoát mạch và phù nề. Nhờ ức chế các lympho T và đại thực bào, thuốc giảm các phản ứng dị ứng và viêm da tiếp xúc do dị ứng.
- Methylprednisolone ít có tác dụng mineralocorticoid, nên không dùng đơn trị suy tuyến thượng thận mà phải phối hợp với mineralocorticoid khác nếu cần.
- Sự phối hợp của hai hoạt chất giúp tăng hiệu quả điều trị, nhất là với những vi khuẩn sản sinh beta-lactamase – loại enzyme làm mất tác dụng của kháng sinh thông thường.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Sinh khả dụng khoảng 80%, thuốc bắt đầu có tác dụng sau 1-2 giờ uống.
- Phân bố: Thể tích phân bố từ 0.7 đến 1.5 lít/kg, thời gian tác dụng kéo dài 30-36 giờ.
- Chuyển hóa: Chủ yếu ở gan tương tự hydrocortison.
- Thải trừ: Qua nước tiểu, thời gian bán thải khoảng 3 giờ, có thể giảm ở người béo phì.
Thuốc Tomethrol 16mg trị bệnh gì?
Tomethrol thuộc nhóm glucocorticoid tổng hợp, được sử dụng trong nhiều trường hợp cần đến tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và điều hòa phản ứng dị ứng. Thuốc được chỉ định trong các bệnh lý và tình trạng sau:
- Điều trị suy thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
- Bao gồm các bệnh viêm khớp mạn tính, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp thiếu niên.
- Lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa cơ toàn thân, thấp tim cấp, viêm động mạch tế bào khổng lồ, đau đa cơ do thấp khớp.
- Pemphigus vulgaris (bệnh tự miễn tổn thương da).
- Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, các phản ứng quá mẫn với thuốc, viêm da tiếp xúc, hen phế quản.
- Viêm màng mạch nho phía trước và sau, viêm mống mắt, viêm thần kinh thị giác.
- Sarcoid phổi, lao phổi tối cấp hoặc lan tỏa (kết hợp hóa trị liệu kháng lao), viêm phổi hít.
- Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, thiếu máu tán huyết tự miễn.
- Leukemia cấp tính, u lympho ác tính.
- Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
- Lao màng não, cấy ghép nội tạng (phòng ngừa thải ghép).
Liều dùng-Cách dùng Tomethrol 16mg
Liều dùng Tomethrol 16mg
Tùy theo trường hợp mà thuốc được bác sĩ chỉ định liều dùng khác nhau, dưới đây là liều dùng tham khảo.
- Liều dùng cơ bản: Có thể dùng cách ngày, 1 liều duy nhất mỗi 2 ngày.
- Điều trị cơn hen nặng: Tiêm tĩnh mạch 60-120mg mỗi 6 giờ, sau đó chuyển sang uống 32-48mg/ngày và giảm dần trong 10-14 ngày.
- Cơn hen cấp: 32-48mg/ngày trong 5 ngày, tiếp tục điều trị liều thấp hơn trong 1 tuần rồi giảm dần.
- Bệnh thấp khớp nặng: Khởi đầu 0.8mg/kg/ngày, sau đó duy trì 1 liều/ngày rồi giảm liều.
- Viêm khớp dạng thấp: Khởi đầu 4-6mg/ngày, đợt cấp tính tăng lên 16-32mg/ngày rồi giảm nhanh.
- Viêm khớp mạn tính trẻ em: Liệu pháp tấn công 10-30mg/kg/đợt, dùng 3 lần.
- Viêm loét đại tràng: Đợt cấp tính nặng dùng 8-24mg/ngày.
- Hội chứng thận hư: 0.8-1.6mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần.
- Bệnh sarcoid: 0.8mg/kg/ngày, duy trì liều 8mg/ngày.
Cách dùng
Thuốc Tomethrol 16mg Trường Thọ dùng để uống, uống với nhiều nước.
Không sử dụng thuốc Tomethrol 16mg trong trường hợp nào?
Chống chỉ định sử dụng Tomethrol 16mg cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn, lao màng não).
Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
Đang dùng vaccin virus sống.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cho người bệnh loãng xương, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, trẻ em đang phát triển.
Thận trọng cho người cao tuổi cần dùng liều thấp và thời gian ngắn.
Tránh ngừng thuốc đột ngột để tránh suy tuyến thượng thận cấp.
Liều cao có thể ảnh hưởng hiệu quả vaccin.
Tác dụng phụ Tomethrol 16mg
Thường gặp (>1/100): Mất ngủ, kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, glaucoma, chảy máu cam.
Ít gặp (1/1000 đến 1/100): Chóng mặt, co giật, loạn thần, nhức đầu, phù, tăng huyết áp, trứng cá, teo da, hội chứng Cushing, ức chế tuyến yên-thượng thận, loét dạ dày, viêm tụy, yếu cơ, loãng xương, phản ứng quá mẫn.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng khi thật cần thiết và có sự tư vấn của bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây chóng mặt, mệt mỏi, rối loạn thị giác, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Quá liều dài hạn có thể gây hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương. Có thể làm tăng năng tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, cần ngưng thuốc và theo dõi chặt chẽ dưới sự hướng dẫn y tế.
Tương tác thuốc
- Methylprednisolone ảnh hưởng và bị ảnh hưởng bởi các thuốc chuyển hóa qua enzyme cytochrome P450 3A như cyclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
- Một số thuốc làm giảm hiệu lực methylprednisolone: phenytoin, phenobarbital, rifampin, thuốc lợi tiểu giảm kali.
- Thuốc có thể làm tăng glucose huyết, cần điều chỉnh liều insulin ở bệnh nhân đái tháo đường.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Tomethrol 16mg như:
Methylprednisolon 16mg Vidipha được sản xuất bởi Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương, điều trị bệnh lý miễn dịch.
Medlon 16 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, điều trị viêm khớp mạn tính, viêm cột sống thể dính khớp, viêm da cơ, lupus ban đỏ hệ thống.
Tài liệu tham khảo
Methylprednisolone – Uses, Side Effects, and More, truy cập ngày 26 tháng 09 năm 2025 từ https://www.webmd.com/drugs/2/drug-6470/methylprednisolone-oral/details
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.