Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5% được sản xuất bởi SA Alcon-Couvreur NV, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-21434-18.
Timolol Maleate Eye Drops 0.5% là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi ml của Thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5% có chứa thành phần:
- Hoạt chất: Timolol 5,0 mg dưới dạng Timolol maleat 6,8 mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt (trong suốt, không màu).
Trình bày
SĐK: VN-21434-18
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ đếm giọt 5ml
Xuất xứ: SA Alcon-Couvreur NV (Bỉ)
Thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5% có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Timolol Maleate Eye Drops 0.5% có thành phần là timolol – thuốc chẹn kênh beta không chọn lọc trên cả beta 1 và beta 2. Mặc dù cơ chế tác dụng chưa được làm rõ, nhưng nghiên cứu thấy rằng timolol làm giảm sản xuất thủy dịch, làm tăng nhẹ luân chuyển thủy dịch, làm giảm nhãn áp nhưng ít/không có khả năng điều tiết co giãn đồng tử.
Đặc điểm dược động học
Sau khi dùng 30 phút, Thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5% bắt đầu có tác dụng làm giảm áp lực nội nhãn,đạt tối đa sau 1-2 giờ và duy trì tác dụng 24 giờ khi dùng 1 liều duy nhất.
Chỉ định của thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5%
Tăng nhãn áp, Glôcôm góc mở mạn tính, Glôcôm thứ phát.
Liều dùng của thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5%
- Khuyến cáo
Nhỏ 2 lần một ngày, mỗi bện mắt cần điều trị nhỏ 1 giọt một lần.
Sau khi điều trị được 4 tuần nên kiểm tra lại tình trạng của mắt và khả năng đáp ứng với thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5%. Nếu sau điều trị đạt được áp lực nội nhãn mong muốn có thể giảm liều còn 1 giọt x 1 lần/ngày.
- Người cao tuổi
Không cần hiệu chỉnh liều.
- Trẻ em
Rất thận trọng khi dùng thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5% ở trẻ em.
Cách dùng thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5%
Thuốc chỉ dùng để nhỏ mắt.
Bạn nên ấn tay vào ống lệ mũi hoặc nhắm mắt trong 2 phút để giảm sự hấp thu toàn thân của thuốc tránh tác dụng phụ và tăng hiệu quả thuốc tại chỗ.
Đóng kín nắp sau khi sử dụng, khi nhỏ thuốc cẩn thận không chạm đầu nhỏ dung dịch vào các bề mặt khác gây tạp nhiễm.
Chống chỉ định thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5%
Người quá mẫn với timolol hoặc thuốc chẹn beta, quá mẫn với thành phần tá dược trong thuốc.
Có tiền sử hoặc đang mắc hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính nặng hoặc các bệnh khác ảnh hưởng đến đường thở)
Hội chứng suy nút xoang, nhịp chậm xoang, block nhĩ thất độ 2 hoặc 3, block xoang nhĩ.
Suy tim hoặc sốc do tim.
Bệnh Raynaud.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5%
Thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Thuốc bán theo sự kê đơn của bác sĩ.
Không dùng sau 28 ngày kể từ ngày mở nắp.
Timolol là thuốc chẹn beta và có khả năng hấp thu toàn thân nên có thể gây ra những phản ứng bất lợi trên hô hấp, tim mạch nên cần phải cẩn thận. Thận trọng khi dùng cho trường hợp như sau:
- Rối loạn tim mạch
- Rối loạn mạch máu
- Rối loạn hô hấp
- Hạ đường huyết/đái tháo đường
- Cường giáp
- Nhược cơ
- Các thuốc chẹn beta khác
- Bong hắc mạc
- Gây mê phẫu thuật
- Kính áp tròng
- Các phản ứng phản vệ
Tác dụng phụ
Thông báo ngay khi gặp những tác dụng phụ khi dùng thuốc cho bác sĩ hoặc dược sĩ, nếu cần thêm thông tin hỏi ý kiến bác sĩ.
Phân loại | Phản ứng bất lợi |
Rối loạn tâm thần | gây trầm cảm nhưng hiếm gặp |
Rối loạn thần kinh trung ương | Ít gặp: đau đầu.
Hiếm gặp: chóng mặt, đau nửa đầu hoặc gây thiếu máu não. |
Mắt | Thường gặp: khó chịu, ngứa, đau mắt, nhìn mờ, sung huyết.
Ít gặp: khô hay ngứa mắt, tăng chảy nước mắt, ghèn mắt, mòn giác mạc, viêm giác mạc / mống mắt / kết mạc / bờ mi / tiền phòng mắt, viêm giác mạc đốm, giảm thị lực, phù nề mí mắt, sợ ánh sáng, mí mắt đóng vảy, sung huyết kết mạc. Hiếm gặp: ban đỏ mí mắt, chàm mí mắt, ngứa mắt,song thị, viêm màng bồ đào, phù nề kết mạc, nhiễm sắc tố giác mạc. |
Rối loạn tim | Ít gặp: chậm nhịp tim.
Hiếm gặp: nhồi máu cơ tim. |
Rối loạn mạch | Ít gặp: huyết áp bị hạ.
Hiếm gặp: phù ngoại biên, huyết áp tăng, tay chân lạnh. |
Rối loạn tiêu hóa | Ít gặp: rối loạn vị giác
Hiếm gặp:khô miệng, đau bụng và rối loạn tiêu hóa. |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Ít gặp: khó thở, viêm phế quản, hen suyễn.
Hiếm gặp: thở khò khè, nghẹt mũi, ho, co thắt phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính. |
Da và mô dưới da | Ban đỏ, mặt sưng thì hiếm gặp. |
Rối loạn chung và các điều kiện tại chỗ | ít gặp trường hợp mệt.
Hiếm gặp: đau ngực, suy nhược cơ thể. |
Ngoài ra vẫn còn một số tác dụng không mong muốn đã được báo cáo nhưng chưa xác định đươc rõ tần suất xảy ra.
Tương tác
Tránh kết hợp dùng dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5% cùng với các thuốc sau:
Các thuốc ức chế CYP2D6 như quinidin, paroxetin, fluoxetin với thuốc tăng nguy cơ tác dụng chẹn beta toàn thân.
Các thuốc chẹn kênh calci đường uống, các glycosid trợ tim, các thuốc chẹn beta khác, thuốc chống loạn nhịp tim hoặc các thuốc giả phó giao cảm gây hạ đường huyết, chậm nhịp tim.
Adrenalin (epinephrin) có báo cáo về việc thỉnh thoảng bị giãn đồng tử.
Tăng nguy cơ trụy tim mạch và hạ huyết áp khi dùng đồng thới với thuốc mê.
Rượu, cimetidin, hydralazin, phenothiazin làm tăng nồng độ timolol trong máu.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không nên sử dụng thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5% trong thời gian mang thai trừ khi thực sự cần thiết và nếu phải sử dụng nên theo dõi trẻ sơ sinh trong những ngày đầu mới sinh.
Cần đánh giá lợi ích và tác hại khi dùng Timolol Maleate Eye Drops 0.5% vì nó có khả năng bài tiết qua sữa mẹ gây phản ứng bất lợi cho trẻ đang bú sữa mẹ.
Chưa có nghiên cứu hay đánh giá nào chứng minh Timolol Maleate Eye Drops 0.5% ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của cơ thể người.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Khi dùng thuốc có thể bị nhìn mờ, rối loạn thị giác vì vậy nên chờ khi nhìn rõ lại rồi tiếp tục công việc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: hạ huyết áp, suy tim, sốc tim, nhịp tim chậm có thể gặp cơ đau tim, khó thở, co thắt phế quản, nôn, rối loạn nhận thức và co giật.
Xử trí: ngoài phương pháp chung, còn có các thuốc giải độc đặc hiệu như atropin, glucagon, các thuốc cường beta giao cảm tùy thuộc vào tác dụng và thể trạng. Trường hợp nhịp chậm không kiểm soát cân nhắc máy tạo nhịp, thuốc kích thích thần kinh giao cảm beta hoặc aminophyllin tiêm tĩnh mạch nếu có co thắt phế quản, nếu co giật dùng, diazepam truyền tĩnh mạch chậm.
Bảo quản
Để xa tầm tay trẻ nhỏ. Không dùng sau 28 ngày kể từ ngày mở nắp.
Bảo quản nhiệt độ dưới 30ºC.
Thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5% giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5% hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Duotrav thuộc nhóm thuốc nhỏ mắt, tai mũi họng với tác dụng làm giảm áp lực nội nhãn cầu (IOP) ở những bệnh nhân glaucom góc mở hay trong trường hợp tăng áp lực nhãn cầu. Được sản xuất bởi Công ty S.A Alcon Couvreur N.V – Bỉ với giá bán 360,000đ.
- Thuốc Combigan là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh về mắt với tác dụng làm giảm đi áp lực ở nội nhãn với hai thành phần là: Brimonidin tartratvà Timolol maleat. Combigan được sản xuất bởi hãng Allergan tại Iceland và bán với giá 300,000đ.
Tại sao nên lựa chọn thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5%?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Timolol rất hiệu quả trong điều trị giảm áp lực nội nhãn (IOP) ở bệnh nhân tăng nhãn áp góc mở nguyên phát.
Bào chế dưới dạng dung dịch giúp thuốc dễ hấp thu không gây khó chịu mắt như dạng thuốc mơ, hỗ dịch nhỏ mắt. Thuốc đóng lọ 5ml dễ sử dụng, thuận lợi cho việc mang theo để sử dụng. Giá cả phải chăng. Thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5% được sản xuất bởi SA Alcon-Couvreur NV có nhiều kinh nghiệm và uy tín trong ngành dược. |
Timolol có thể hấp thu toàn thân gây các tác dụng không mong muốn. |
Tài liệu tham khảo
- Các tác giả Deepak Mishra, Bibhuti Prassan Sinha, Mahendra Singh Kumar. (Thời gian phát hành: tháng 10 năm 2014). Comparing the efficacy of latanoprost (0.005%), bimatoprost (0.03%), travoprost (0.004%), and timolol (0.5%) in the treatment of primary open angle glaucoma. Thời gian truy cập ngyaf 26 tháng 9 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/25276082/
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5% tại đây.
An –
Giá tốt, dùng ok
Linh –
Rat tot cho viec dieu tri chung benh tang nhan ap (Glaucoma)”