Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Utralene-100 là 1 sản phẩm của hãng Dược phẩm Umedica Laboratories – Ấn Độ sản xuất, công ty Dược phẩm Tây Huy chịu trách nhiệm nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam với số đăng ký là VN-17227-13. Utralene-100 là thuốc chống trầm cảm theo cơ chế ức chế thu hồi có chọn lọc Serotonin.
Thuốc Utralene-100 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên Utralene-100 có chứa thành phần
- Sertraline: 100mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Trình bày
SĐK: VN-17227-13
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Umedica Laboratories – Ấn Độ
Đơn vị đăng ký: Dược phẩm Tây Huy.
Utralene-100 thuốc có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Sertralin là thuốc chống trầm cảm, dẫn chất naphthylamin, hoạt động theo cơ chế ức chế chọn lọc quá trình tái thu hồi serotonin, tăng nồng độ serotonin ở khe sinap, dẫn đến tăng đáp ứng của serotonin.
Thuốc ít tác dụng lên quá trình tái thu hồi norepinephrin hoặc dopamin, ít hoặc không có tác dụng kháng cholinergic, kháng histamin, chẹn alpha, alpha, hoặc beta-adrenergic khi dùng với liều điều trị.
Do đó, Sertralin được xem là liệu pháp ít gây ADR (như khô miệng, nhìn mờ, bí tiểu, táo bón, lú lẫn, hạ huyết áp tư thế và buồn ngủ) hơn so với thuốc chống trầm cảm ba vòng và một số thuốc chống trầm cảm khác.
Dược động học
Hấp thu: Sertralin hấp thu chậm nhưng tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống chỉ đạt vào khoảng 22 – 36% do thuốc bị chuyển hóa bước 1 ở gan nên. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau uống 4,5 – 8,4 giờ.
Phân bố: Các phân tử Sertralin phân bố rộng rãi vào các mô và dịch trong cơ thể, qua được hàng rào máu – não và sữa mẹ; khả năng liên kết với protein huyết tương là khoảng 98%, chủ yếu là Albumin và acid alpha,-glycoprotein.
Chuyển hóa: Thuốc bị chuyển hóa phần lớn khi qua gan, tạo thành chất chuyển hóa chính là N-desmethylsertralin có hoạt tính yếu hơn chất ban đầu.
Thải trừ: Quá trình thải trừ của Sertralin chủ yếu dưới dạng chuyển hóa qua phân và nước tiểu. Chỉ một lượng rất nhỏ (dưới 0,2%) liều nạp được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa. Nửa đời thải trừ của thuốc là khoảng 25 – 26 giờ và nửa đời thải trừ của chất chuyển hóa N-desmethylsertralin là 62 – 104 giờ.
Thuốc Utralene-100 được chỉ định trong trường hợp nào?
Utralene được chỉ định trong các trường hợp sau đây:
Rối loạn trầm cảm có/ hoặc không có kèm theo chứng sợ chỗ đông người đặc trưng bởi các cơn hoảng loạn bất thình lình và lo lắng về sự gia tăng bệnh, lo lắng về các biến chứng và hậu quả của bệnh hoặc sự thay đổi thái độ, hành vi liên quan đến bệnh này
Rối loạn hoảng sợ kèm hoặc không kèm theo ám ảnh sợ khoảng trống.
Chứng rối loạn ám ảnh – cưỡng bức ở người lớn và trẻ em từ 6 – 17 tuổi.
Rối loạn lo âu xã hội; stress sau sang chấn.
Rối loạn lo âu tiền kinh nguyệt.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Utralene-100
Liều dùng của thuốc Utralene-100
Điều trị trầm cảm ở người lớn
Liều khởi đầu 0.5 viên/ngày.
Đánh giá cải thiện sau ít nhất 1 tuần; nếu không có tiến triển thì tăng thêm mỗi ngày 0.5 viên cho đến liều tối đa 2 viên mỗi ngày.
Tác dụng điều trị thường bắt đầu trong vòng 7 ngày điều trị.
Chưa rõ hiệu quả của sertralin trong điều trị trầm cảm ở trẻ em.
Rối loạn ám ảnh cưỡng bức
Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên: Liều khởi đầu 0.5 viên/lần/ ngày.
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Liều khởi đầu 0.25 viên dùng ngày 1 lần.
Tăng liều thêm mỗi 0.5 viên/ ngày (trẻ em 6 – 12 tuổi là 0.25 viên); tối đa 2 viên/ngày nếu cần thiết.
Khoảng cách tăng liều tối thiểu là 1 tuần.
Đa số người bệnh đáp ứng với liều 0.5 viên -1 viên mỗi ngày (trẻ em 6 – 12 tuổi là 0.25 -0.5 viên).
Chưa có dữ liệu về việc điều tri sertralin cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Rối loạn hoảng sợ, nổi loan stress sau sang chấn, rối loạn lo âu xã hội
Người lớn liều khởi đầu 0.25 viên/ngày.
Sau một tuần, tùy vào đáp ứng của người bệnh.
Có thể tăng liều lên mỗi 0.5 viên/ 1 lần trong ngày cho đến khi có hiệu quả hoặc đến tối đa 2 viên/ ngày
Đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi: Cần hiệu chỉnh liều do nguy cơ hạ natri huyết.
Người suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Bênh nhân suy gan: Dùng thận trọng, giảm liều hoặc giảm số lần dùng thuốc do thuốc chuyển hóa nhiều ở gan.
Utralene-100 cách dùng như thế nào?
Viên nén bao phim Utralene được dùng theo đường uống cùng với nước lọc.
Uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn hàng ngày ví thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả của thuốc.
Không tự ý thay đổi cách sử dụng thuốc theo ý kiến cá nhân.
Không sử dụng Utralene-100 trong trường hợp nào?
Người quá mẫn cảm với sertraline hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Sertraline không được sử dụng đồng thời với các chất ức chế monoamino oxidase (MAX) bao gồm selegiline, moclobemide và linezolide-một chất kháng khuẩn có tác dụng ức chế thuận nghịch monoamino oxidase (MAO).
Setraline không được sử dụng đồng thời với pimozide.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Utralene-100
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng Setraline trên các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ gây kéo dài khoảng QT/xoắn đỉnh do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xoắn đỉnh.
Sử dụng sertralin cho các bệnh nhân có tiền sử hưng cảm, rối loạn tâm thần phân liệt do thuốc có thể làm làm nặng thêm các triệu chứng trên tâm thần, do đó cần theo dõi hành vi của người bệnh khi điều tri.
Trong quá trình điều trị cho các bệnh nhân động kinh hoặc tiền sử động kinh, Setraline có thể làm tăng nguy cơ co giật. Ngừng dùng thuốc đối với tất cả các bệnh nhân có dấu hiệu co giật.
Bệnh nhân trầm cảm, rối loạn tâm thần được điều trị bằng sertralin có thể làm tăng ý nghĩ tự sát. Cần kiểm soát chặt chẽ bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị ngay cả khi triệu chứng bệnh đã thuyên giảm.
Hành vi liên quan đến tự sát (ý tưởng hoặc hành vi tự sát) và trạng thái kích thích, cáu gắt, giận dữ, hành vi gây hấn thường được ghi nhận trên các trẻ điều trị với các thuốc chống trầm cảm.
Do vậy, không nên sử dụng sertralin cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi, trừ khi bị chứng rối loạn ám ảnh – cưỡng bức.
Sử dụng thuốc trên bệnh nhân cao tuổi, người đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc giảm thể tích tuần hoàn do thuốc có nguy cơ gây giảm natri huyết.
Giảm liều từ từ trước khi ngừng thuốc để tránh hiện tượng cai thuốc. Nguy cơ xuất hiện triệu chứng cai thuốc phụ thuộc vào thời gian điều trị, liều lượng cũng như tỷ lệ giảm liều.
Với bệnh nhân suy gan, cần giảm liều hoặc giảm số lần dùng ở các thuốc có chứa thành phần sertralin.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân đái tháo đường do thuốc làm thay đổi nồng độ Glucose huyết.
Bệnh nhân mắc chứng glôcôm góc đóng hoặc tiền sử glôcôm cần được cảnh báo trước về nguy cơ gây giãn đồng tử, gây hẹp góc đóng và tăng áp lực nhãn cầu, tăng nhãn áp góc đóng của thuốc.
Tác dụng phụ
Các triệu chứng bất lợi có thể gặp phải trong quá trình dùng thuốc
Rất thường gặp | TKTW: mất ngủ (19%), chóng mặt (11%), buồn ngủ (13%), đau đầu (21%).
Tiêu hóa: tiêu chảy (18%), buồn nôn (24%), khô miệng (14%). Hệ sinh sản: rối loạn xuất tinh (14%). Toàn thân: mệt mỏi (10%). |
Thường gặp | Nhiễm trùng: viêm họng.
Chuyển hóa: tăng hoặc giảm thèm ăn. TKTW: trầm cảm, rối loạn nhân cách, ác mộng, lo âu, kích động, giảm ham muốn, nghiến răng khi ngủ, dị cảm, run, tăng trương lực cơ, loạn vị giác, giảm tập trung. Mắt: rối loạn tầm nhìn. Tại: ù tai. Tim mạch: tim đập nhanh. Mạch: nóng bừng mặt. Hô hấp: ngáp. Tiêu hóa: đau bụng, nôn, táo bón, khó tiêu, trướng bụng. Da: phát ban, đổ mồ hôi. Cơ – xương – khớp: đau khớp, đau cơ. Hệ sinh sản: rối loạn cương dương. Toàn thân: đau ngực, khó chịu. |
Ít gặp | Nhiễm trùng: nhiễm trùng hô hấp trên, viêm mũi.
Hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn. Nội tiết: suy giáp. TKTW: hoang tưởng, hung hăng, sảng khoái, lãnh đạm, ý nghĩ bất thường, co giật, co cơ tự phát, bất thường phối hợp các động tác, tăng động, mất trí nhớ, giảm cảm giác, rối loạn ngôn ngữ, chóng mặt, ngất, đau nửa đầu. Mắt: giãn đồng tử. Tại: đau tai. Tim: nhịp tim nhanh. Mạch: tăng huyết áp, đỏ bừng mặt. Hô hấp: co thắt phế quản, khó thở, chảy máu cam. Tiêu hóa: viêm thực quản, khó nuốt, trĩ, tăng tiết nước bọt, ợ hơi. Da: phủ quanh hốc mắt, phù mặt, ban xuất huyết, rụng tóc, da khô, mày đay, mẩn ngứa. Cơ – xương – khớp: thoái hóa khớp, yếu cơ, đau lưng, co giật cơ. Thận tiết niệu: tiểu đêm, bí tiểu, tiểu nhiều, rối loạn tiểu tiện, són tiểu. Hệ sinh sản: chảy máu âm đạo bất thường, rối loạn tình dục, kinh nguyệt bất thường. Toàn thân: phù ngoại vi, ớn lạnh, sốt, suy nhược, khát. |
Hiếm gặp | Nhiễm trùng: viêm túi thừa, viêm dạ dày ruột, viêm tai giữa. Khối u, ung thư: khối u mới.
Máu: bệnh hạch bạch huyết. Hệ thống miễn dịch: phản ứng phản vệ. Chuyển hóa: đái tháo đường, tăng cholesterol huyết, hạ đường huyết. TKTW: lệ thuộc thuốc, rối loạn tâm thần, ý nghĩ/hành vi tự sát, mộng du, hoang tưởng, xuất tinh sớm, hôn mê, múa giật múa vờn, loạn vận động, tăng nhận cảm, rối loạn cảm giác. Mắt: tăng glôcôm, song thị, sợ ánh sáng, xuất huyết tiền phòng, rối loạn tiết nước mắt. Tim: nhồi máu cơ tim, loạn nhịp chậm, rối loạn tim mạch. Mạch: thiếu máu cục bộ ở ngoại vi, đái ra máu. Hô hấp: co thắt thanh quản, thở nhanh, thở rít, khản tiếng, nấc Tiêu hóa: phân đen, phân có máu, các bệnh về răng, viêm lưỡi, loét miệng. Gan mật: bất thường chức năng gan. Da: viêm da dị ứng, viêm da bọng nước, mụn trứng cá đỏ. Cơ – xương – khớp: rối loạn xương. Thận – tiết niệu: bí tiểu, đái dắt. Hệ sinh sản: rong kinh, viêm âm đạo, viêm bao qui đầu, khí hư bất thường, cương cứng dương vật kéo dài, chảy sữa. Toàn thân: giảm dung nạp thuốc, thoát vị, thay đổi dáng đi. |
Chưa xác định được tần suất | Máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Miễn dịch: dị ứng. Nội tiết: tăng prolactin huyết, rối loạn bài tiết hormon chống bài niệu. Chuyển hóa: hạ natri huyết, tăng glucose huyết. TKTW: ác mộng, rối loạn vận động, hội chứng serotonin, hội chứng thần kinh ác tính, co thắt mạch não. Mắt: tầm nhìn bất thường, đồng tử không đều. Tim: kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh. Mạch: chảy máu bất thường (xuất huyết tiêu hóa). Hô hấp: bệnh phổi mô kẽ. Tiêu hóa: viêm tụy. Gan mật: viêm gan, vàng da, suy gan. Da: các phản ứng trên da nặng hiếm gặp như hội chứng Stevens- Johnson, hoại tử bì nhiễm độc, phù mạch, nhạy sáng, phản ứng trên da. Cơ – xương – khớp: co thắt cơ. Hệ sinh sản: vú to ở nam. |
Hội chứng cai thuốc
Hội chứng cai thuốc (chưa hẳn là do thuốc) xảy ra dưới 0,5% người điều trị sertralin.
Các triệu chứng thường gặp là hội chứng giống cúm như: mệt mỏi, khó chịu ở dạ dày (buồn nôn), chóng mặt, nhức đầu nhẹ, run, lo âu, lạnh, toát mồ hôi, rối loạn điều phối.
Ngoài ra rối loạn trí nhớ, mất ngủ, dị cảm, nhức đầu, cảm giác giống choáng, hồi hộp, kích động. Các phản ứng loại này thường tự giảm đi hoặc được cải thiện sau một vài tuần.
Để tránh hội chứng cai thuốc, nên giảm dần liều của sertralin trước khi ngừng thuốc.
Cũng giống các thuốc tác dụng trên hệ TKTW khác, nên đánh giá cẩn thận tình trạng quen thuốc ở người bệnh trước khi dùng sertralin.
Nếu người bệnh có tiền sử quen thuốc với một thuốc nào đó thì khi điều trị cần phải giám sát chặt chẽ các dấu hiệu quen thuốc.
Tương tác
Tương tác chống chỉ định
Các thuốc IMAO (selegilin, moclobemid, Linezolid): Do nguy cơ hội chứng serotonin với các triệu chứng như kích động, run, tăng thân nhiệt. Tránh bắt đầu điều trị với sertralin trong vòng 14 ngày sau khi ngừng điều trị với các thuốc IMAO. Ngừng điều trị với sertralin ít nhất 7 ngày trước khi bắt đầu điều trị với các thuốc IMAO.
Pimozid: Việc phối hợp làm tăng 35% nồng độ pimozid trong máu, do khoảng điều trị hẹp của pimozid, tránh phối hợp đồng thời sertralin và pimozid.
Thận trọng khi phối hợp
Thận trọng phối hợp với các thuốc ức chế TKTW và rượu, các thuốc tác dụng lên hệ serotonergic khác.
Các thuốc kéo dài khoảng QT: Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và/hoặc loạn nhịp thất khi phối hợp sertralin với các thuốc kéo dài khoảng QT (các thuốc chống loạn thần và kháng sinh). Lithi: Phối hợp làm tăng tỷ lệ run cơ.
Phenytoin: Trong một số trường hợp ghi nhận, có sự tăng cao bất thường nồng độ Phenytoin trên các bệnh nhân sử dụng sertralin, do vậy cần kiểm soát nồng độ phenytoin trong máu khi bắt đầu điều trị với sertralin, hiệu chỉnh liều phenytoin nếu cần.
Các triptan: Một số ít nghiên cứu đã ghi nhận bệnh nhân với các dấu hiệu mệt mỏi, tăng phản xạ quá mức, giảm phối hợp các động tác, lú lẫn, lo âu và kích động khi sử dụng phối hợp sertralin và Sumatriptan. Các triệu chứng của hội chứng serotonergic cũng xảy ra khi phối hợp với các sản phẩm khác cùng nhóm triptan. Cần giám sát bệnh nhân khi phối hợp đồng thời sertralin với các thuốc nhóm triptan.
Warfarin: Làm tăng một lượng nhỏ (nhưng có ý nghĩa lâm sàng) thời gian prothrombin. Cần giám sát thời gian prothrombin khi bắt đầu hoặc ngừng điều trị với sertralin.
Các thuốc khác (digoxin, Atenolol, cimetidin): Làm giảm đáng kể độ thanh thải sertralin. Chưa rõ ý nghĩa lâm sàng của thay đổi này. Thuốc tác dụng lên tiểu cầu: Nguy cơ xuất huyết tăng lên khi phối hợp với các thuốc tác dụng lên tiểu cầu (như NSAID, Acid Acetylsalicylic, ticlopidin) với sertralin.
Các thuốc ức chế thần kinh cơ: Sertralin làm giảm hoạt tính của men cholinesterase do vậy làm giảm tác dụng ức chế thần kinh cơ của các thuốc ức chế thần kinh cơ như mivacurium.
Các thuốc chuyển hóa bởi cytochrom P450: Sertralin tác dụng như một chất ức chế nhẹ đến trung bình CYP2D6
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai
Không có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát chặt chẽ ở phụ nữ mang thai. Sertraline chỉ được sử dụng cho phụ nữ có thai khi lợi ích của việc điều trị lớn hơn khả năng gây rủi ro cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Chưa có đánh giá chính xác rằng sertraline có bài tiết vào sữa mẹ hay không và nếu có thì với lượng bao nhiêu. Vì nhiều thuốc bài tiết vào sữa mẹ, cần thận trọng khi sử dụng sertraline cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hàng máy móc
Các thuốc hướng thần nói chung có thể làm suy giảm khả năng làm việc về trí tuệ hay cơ bắp cần thiết cho những công việc có nguy cơ tiềm ẩn cao như lái xe và vận hành máy móc. Do đó, bệnh nhân cần được cảnh báo về điều này.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Thuốc Utralene (Setraline) 100mg giá bao nhiêu? mua ở đâu?
Thuốc Utralene-100 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Utralene-100 có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Utralene-100 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc khác của nhà thuốc có công dụng tương tự như:
- Thuốc Utralene-50 cùng được sản xuất bởi Umedica Laboratories PVT. Ltd., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-17228-13, với hàm lượng Setraline là 50mg hiệu quả và chất lượng tương đương với Utralene100 . Hộp 10 vỉ x 10 viên hiện có giá 210,000 đồng.
- Thuốc Serenata 100 có chứa Sertraline 100mg được chỉ định trong điều trị trầm cảm hoặc chứng rối loạn ám ảnh xung lực cưỡng chế, được sản xuất bởi Torrent Pharmaceuticals Ltđ với số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-15151-12. Hộp 10 vỉ x 10 viên có giá là 450,000.
Utralene-100 có tốt không? Tại sao nên lựa chọn Utralene-100 ?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thuốc Utralene-100 được bào chế viên nén bao phim dễ bảo quản, che dấu được mùi vị khó chịu và dễ sử dụng kể cả với những bệnh nhân không tự sử dụng được thuốc
Setraline cho tác dụng điều trị trầm cảm cao hơn so với các thuốc chống trầm cảm khác, nên được dùng trong điều trị trầm cảm nặng Hoạt chất Setraline không chỉ có tác dụng điều trị các rối loạn lo âu do hệ thần kinh mà còn có tác dụng cho cả những rối loạn liên quan đến bệnh lý khác như: rối loạn trước kỳ kinh, rối loạn ăn uống. Setraline cũng được nghiên cứu cho sinh khả dụng cao hơn, hấp thu tốt hơn, ít tác dụng phụ, khoảng an toàn rộng và hạn chế tình trạng phụ thuộc thuốc Được dùng trong điều trị bệnh trầm cảm nặng cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp hoặc đau thắt ngực không ổn định do ít tác dụng phụ lên hệ tim mạch. |
Setraline tiềm ẩn khả năng làm giảm tiểu cầu và gây chảy máu ở bệnh nhân sử dụng
Tương tự như các thuốc hướng thần khác, dùng thuốc đột ngột có thể gây hội chứng ngưng thuốc. |
Tài liệu tham khảo
- Tác giả Andrea Cipriani và cộng sự (Ngày đăng: năm 2010) Sertraline versus other antidepressive agents for depression. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023 từ https://www.cochranelibrary.com/cdsr/doi/10.1002/14651858.CD006117.pub3/full
- Tác giả Mathilde Strumia và cộng sự (Ngày đăng năm 2020). Platelet function defects and sertraline-induced bleeding: a case report. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023 từ https://onlinelibrary.wiley.com/doi/abs/10.1111/fcp.12552
- Tác giả M. Reis và cộng sự (Ngày đăng năm 2010). Delivery outcome after maternal use of antidepressant drugs in pregnancy: an update using Swedish data. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/20047705/
- Tờ hướng dẫn sử dụng Utralene-100 do nhà sản xuất cung cấp, xem thêm tại đây.
Thoa –
Thuốc đúng giá, nhà thuốc chuyên môn, tận tâm