Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Telmisartan Stella 40mg chứa thành phần Telmisartan 40mg; có tác dụng điều trị bệnh cao huyết áp, do Công ty TNHH LD Stellapharm – Việt Nam sản xuất và phân phối, hiện lưu hành với số đăng ký là VD-26569-17.
Telmisartan Stella 40mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Telmisartan Stella 40mg có chứa thành phần:
- Telmisartan:…………………………..40mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VD-26569-17.
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
Xuất xứ: Công ty TNHH LD Stellapharm – Việt Nam.
Tác dụng của thuốc Telmisartan Stella 40mg
Cơ chế tác dụng
Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu và có tác động đường uống trên thụ thể angiotensin II (typ AT1). Telmisartan chiếm chỗ của angiotensin II do có ái lực mạnh tại vị trí gắn kết vào thụ thể AT1, thụ thể này chịu trách nhiệm cho tất cả các hoạt động đã được biết của angiotensin II. Telmisartan không thể hiện bất kỳ hoạt tính chủ vận từng phần nào trên thụ thể AT1. Telmisartan gắn kết bền vững, lâu dài và có chọn lọc trên thụ thể AT1. Telmisartan không có ái lực với các thụ thể khác, kể cả AT2 và các thụ thể AT ít đặc trưng khác. Chưa biết vai trò chức năng của các thụ thể này cũng như ảnh hưởng của sự kích thích quá mức của chúng bởi angiotensin II khi telmisartan làm tăng nồng độ angiotensin II.
Telmisartan làm giảm nồng độ aldosteron trong huyết tương. Telmisartan không ức chế renin trong huyết tương người hoặc chẹn các kênh ion. Telmisartan không ức chế enzym chuyển angiotensin (kinase II), enzym này cũng có tác dụng thoái hóa bradykinin. Vì vậy, không có tác dụng không mong muốn do bradykinin gián tiếp gây ra.
Ở người, liều 80mg telmisartan ức chế hầu như hoàn toàn tác dụng tăng huyết áp của angiotensin II. Tác dụng ức chế được duy trì hơn 24 giờ và vẫn còn hiệu lực đến 48 giờ.
Sau liều khởi đầu của telmisartan, tác dụng hạ huyết áp sẽ từ từ trở nên rõ rệt trong vòng 3 giờ. Tác dụng hạ huyết áp thường đạt tối đa sau 4 – 8 tuần điều trị và được duy trì trong suốt quá trình điều trị lâu dài.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu:
Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ thuộc vào liêu và đạt khoảng 42% sau liều 40 mg và 58% sau liều 160mg. Nồng độ đỉnh của telmisartan trong huyết tương đạt được khoảng 0,5 -1 giờ sau khi uống.
Phân bố:
Telmisartan gắn kết với protein huyết tương hơn 99%.
Thải trừ:
Thuốc được thải trừ hầu như hoàn toàn theo đường mật vào phân, chủ yếu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải cuối cùng của telmisartan khoảng 24 giờ.
Thuốc Telmisartan Stella 40mg được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Telmisartan Stella 40mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn.
- Ðiều trị phòng ngừa bệnh tim mạch: Giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch ở người lớn.
- Bệnh tim mạch do xơ vữa huyết khối rõ ràng (tiền sử bệnh tim do mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên).
- Đái tháo đường túyp 2 có tổn thương cơ quan đích.
Liều dùng của thuốc Telmisartan Stella 40mg
Cách dùng thuốc Telmisartan Stella 40mg
Thuốc Telmisartan 40mg Stada có dạng bào chế là viên nén, dùng thuốc đường uống.
Uống trực tiếp thuốc cùng nước lọc hay đun sôi để nguội.
Không tự ý tăng hay giảm liều dùng hay thời gian sử dụng thuốc
Liều dùng của thuốc Telmisartan Stella 40mg
Người lớn: 1 viên/lần/ngày.
Nếu bệnh nhân có đáp ứng với điều trị có thể tăng liều lên tối đa 2 viên/ lần/ngày.
Có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp điều trị cao huyết áp với thuốc lợi tiểu nhóm thiazid.
Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận: không cần điều chỉnh liều lượng.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan nhẹ hoặc vừa: ngày dùng tối đa 1 viên.
Không sử dụng thuốc Telmisartan Stella 40mg trong trường hợp nào?
Chống chỉ định sử dụng thuốc Telmisartan 40mg Stada cho các đối tượng sau:
Bệnh nhân quá mẫn cảm hay dị ứng với Telmisartan hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy gan nang, rối loạn tắc mật.
Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kì.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Telmisartan Stella 40mg
Thận trọng
Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận: Tăng nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đến thận duy nhất còn chức năng được điều trị với những thuốc tác dụng trên hệ renin-angiotensin-aldosteron.
Suy thận và ghép thận: Cần theo dõi định kỳ nồng độ Kali và creatinin huyết thanh khi dùng telmisartan ở bệnh nhân suy thận.
Giảm thể tích nội mạch: Hạ huyết áp triệu chứng đặc biệt là sau liều dùng đầu tiên có thể xuất hiện ở những bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch và/hoặc giảm natri do điều trị lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn.
Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron: Có thể gây ra thay đổi chức năng thận (kể cả suy thận cấp) ở những bệnh nhân nhạy cảm, đặc biệt khi dùng kết hợp với các thuốc có ảnh hưởng tới hệ này.
Những bệnh lý khác có kích thích hệ thống renin-angiotensin- aldosteron: Ở bệnh nhân có chức năng thận và trương lực mạch phụ thuộc nhiều vào hoạt động của hệ thống renin-angiotensin- aldosterone (ví dụ: Bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận bao gồm cả hẹp động mạch thận), việc điều trị các thuốc có ảnh hưởng đến hệ thống renin-angiotensin-aldosteron sẽ gây hạ huyết áp cấp, tăng nitơ huyết, thiểu niệu hoặc suy thận cấp (nhưng hiếm).
Tăng aldosteron nguyên phát: Bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát sẽ không đáp ứng với các thuốc trị tăng huyết áp tác động thông qua sự ức chế hệ thống renin-angiotensin. Không nên sử dụng telmisartan trong trường hợp này.
Hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: Như các thuốc giãn mạch khác, cần đặc biệt chú ý các bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá hay có cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Tăng kali huyết: Khi điều trị cùng với các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống renin-angiotensin-aldosteron có thể gây tăng kali huyết, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận và/hoặc suy tim. Nên theo dõi lượng kali huyết thanh ở bệnh nhân có nguy cơ. Cần lưu ý khi sử dụng telmisartan với các thuốc làm tăng kali huyết, sản phẩm chứa kali.
Suy gan: Telmisartan được thải trừ chủ yếu qua mật. Sự thanh thải bị suy giảm ở những bệnh nhân bị bệnh lý tắc mật hay suy gan. Đái tháo đường đang điều trị Insulin hoặc thuốc chống đái tháo đường: Có thể xảy ra nguy cơ hạ đường huyết.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Telmisartan Stella 40mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hệ cơ quan | Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 | Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000 |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | Nhiễm trùng đường hô hấp trên bao gồm viêm họng, viêm xoang, nhiễm trùng đường tiết niệu bao gồm cả viêm bàng quang. | Nhiễm trùng máu (có tử vong). |
Máu và bạch huyết | Thiếu máu. | Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu. |
Miễn dịch | Phản ứng phản vệ, quá mẫn. | |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Tăng kali huyết. | Hạ glucose huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường). |
Tâm thần | Trầm cảm, mất ngủ. | Lo lắng. |
Thần kinh | Ngất. | Buồn ngủ. |
Mắt | Rối loạn thị giác. | |
Tai và mê đạo | Chóng mặt. | |
Tim mạch | Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng. Nhịp tim chậm. | Nhịp tim nhanh. |
Hô hấp, ngực và trung thất | Khó thở, ho. | Bệnh phổi kẽ. |
Tiêu hóa | Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đây hơi, nôn. | Khó chịu ở dạ dày, khô miệng.
Bất thường/rối loạn chức năng gan. |
Da và mô dưới da | Tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban. | Phù mạch (cũng có khi gây tử vong), chàm, ban đỏ, nổi mày đay, ban do thuốc, ban da do nhiễm độc. |
Cơ xương-khớp và mô liên kết | Đau cơ, đau lưng (như đau thần kinh tọa), co thắt cơ. | Đau khớp, đau chi, đau gân (triệu chứng giống viêm gân). |
Thận và tiết niệu | Suy thận kể cả suy thận cấp. | |
Toàn thân | Đau ngực, suy nhược (yếu). | Bệnh giống cúm. |
Khác | Tăng creatinin huyết. | Tăng acid uric huyết, tăng enzym gan, tăng creatin phosphokinase huyết, giảm hemoglobin. |
Tương tác
Aliskiren: Không sử dụng đồng thời aliskiren với telmisartan ở bệnh nhân bị đái tháo đường, bệnh nhân suy thận.
Digoxin: Khi sử dụng đồng thời với telmisartan, nồng độ đỉnh và nồng độ đáy của Digoxin tăng tương ứng 49% và 20%. Do vậy, cần theo dõi nồng độ digoxin khi bắt đầu, điều chỉnh hoặc ngừng sử dung telmisartan.
Lithi: Nồng độ trong huyết thanh và độc tính của lithi có thể tăng lên khi phối hợp với telmisartan. Nếu việc sử dụng phối hợp là cần thiết, nên theo dõi cẩn thận nồng độ lithi trong huyết thanh.
NSAID: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
Thuốc lợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai: Điều trị trước bằng thuốc lợi tiểu liều cao như furosemid (thuốc lợi tiểu quai) và hydroclorothiazid (thuốc lợi tiểu thiazid) có thể dẫn đến suy giảm thể tích và có nguy cơ hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị bằng telmisartan.
Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác: Tác dụng hạ huyết áp của telmisartan có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời các sản phẩm thuốc hạ huyết áp khác.
Corticosteroid toàn thân: Có thể làm giảm tác dụng của telmisartan.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc có tác động trực tiếp lên hệ thống renin-angiotensin, khi dùng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây tổn thương và thậm chí tử vong thai đang phát triển. Khi phát hiện có thai, phải ngừng telmisartan càng sớm càng tốt.
Thai kỳ: Không nên bắt đầu điều trị với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II trong thời kỳ mang thai. Bệnh nhân nữ có kế hoạch mang thai nên chuyển sang các liệu pháp điều trị tăng huyết áp thay thế. Khi bệnh nhân được chẩn đoán là mang thai, ngay lập tức dừng điều trị với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và nếu cần nên bắt đầu với một trị liệu thay thế.
Chưa biết telmisartan có bài tiết qua sữa mẹ ở người hay không, nhưng đã thấy telmisartan hiện diện trong sữa của chuột cống. Vì khả năng gây tác dụng không mong muốn cho trẻ đang bú mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng dùng thuốc, cân cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì có thể xảy ra triệu chứng chóng mặt hay hoa mắt do tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
Quá liều và xử trí
Biểu hiện nổi bật nhất của quá liều telmisartan là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra. Cần tiến hành điều trị hỗ trợ nếu có triệu chứng hạ huyết áp. Telmisartan không bị loại bỏ ra khỏi cơ thể khi chạy thận nhân tạo
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Thuốc Telmisartan Stella 40mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Telmisartan Stella 40mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Telmisartan Stella 40mg có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Telmisartan Stella 40mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với thuốc Telmisartan Stella 40mg như:
- Thuốc Levistel 40 được sản xuất bởi Laboratorios Lesvi, S.L, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-20430-17. Hộp 4 vỉ x 7 viên viên nén bao phim, mỗi viên chứa 40mg Telmisartan.
- Thuốc Micardis được sản xuất bởi Boehringer Ingelheim pharma GmbH & Co., KG – Đức, có hoạt chất là 40 mg Telmisartan hộp 3 vỉ x 10 viên có giá 327,000 đồng/ hộp.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Telmisartan Stella 40mg?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Telmisartan là thuốc điều trị huyết áp có vai trò hữu ích trong trong giảm nguy cơ bệnh tim mạch trên đối tượng có nguy cơ cao, cải thiện tình trạng kháng Insulin hiệu quả hơn so với những thuốc cùng nhóm
Telmisartan có hiệu quả tốt trong điều trị tăng huyết áp, có vai trò chống lại tổn thương tại cơ quan đích Thuốc có vai trò trong phòng ngừa các biến cố tim mạch, giảm tỉ lệ tử vong Telmisartan được đánh giá có tính an toàn cao, các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, không cần ngừng thuốc trong quá trình điều trị. Rất ít có trường hợp quá liều nghiêm trọng xảy ra. Telmisartan Stella 40mg được bào chế dưới dạng viên nén nhỏ, không có mùi vị khó chịu của dược chất/ tá dược, dễ dàng sử dụng, phân liều hay mang theo. Giá thành phải chăng, Stella là hãng dược phẩm liên doanh chất lượng số 1 tại Việt Nam |
Bệnh nhân có thể xuất hiện tình trạng choáng váng, hạ huyết áp nên cần hết sức thận trọng.
Có nguy cơ gây biến chứng nguy hiểm như suy thận, đột quỵ,.. |
Tài liệu tham khảo
- Tác giả Chi-Hung Liu và cộng sự (Ngày đăng: ngày 19 tháng 7 năm 2021). Telmisartan use and risk of dementia in type 2 diabetes patients with hypertension: A population-based cohort study. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/34280191/
- Tác giá Yan Wang và cộng sự (Ngày đăng: tháng 11 năm 2018). Telmisartan Improves Insulin Resistance: A Meta-Analysis. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/29557807/
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Telmisartan Stella 40mg do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây.
Hiền –
Giá phải chăng, hiệu quả tốt