Trong bài viết này, Dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thông tin về thuốc Sancefur 35mg chứa thành phần hoạt chất Risedronat, được sản xuất bởi Pharmathen S.A, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-18196-14 do Công ty Cổ phần BT Việt Nam chịu trách nhiệm đăng ký và phân phối.
Sancefur 35mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Sancefur 35mg có chứa thành phần:.
- Risedronat natri hàm lượng 35mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Trình bày
SĐK: VN-18196-14.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên
Xuất xứ: Hy Lạp
Tác dụng của thuốc Sancefur 35mg
Dược lực học
Mã ATC: M05BA07
Nhóm dược lý: Bisphosphonat
Risedronat natri có cấu trúc của 1 pyridyl bisphosphonat, trong cơ thể có khả năng liên kết với hydroxyapatite của xương, làm thay đổi cấu trúc và ức chế quá trình tái hấp thu xương qua trung gian hủy cốt bào. Nhờ vậy, mật độ canci trong xương không bị thay đổi trong khi hoạt động của tạo cốt bào và khoáng hóa xương không bị ảnh hưởng.
Risedronat natri được chứng minh có khả năng bất hoạt hủy cốt bào và ức chế sự tái hấp thu. Mật độ xương và chất lượng xương tăng khi liều dùng tăng. Ở phụ nữ hậu mãn kinh, hiệu quả điều trị của thuốc thường bắt đầu xuất hiện sau 1 tháng và đạt tối đa trong từ 3 đến 6 tháng điều trị.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Risedronat natri hấp thu tương đối nhanh sau khi uống, nồng độ tối đa tmax của thuốc trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ và không thay đổi khi tăng/ giảm liều dùng. Sinh khả dụng đường uống của thuốc chỉ đạt khoảng 0,63% và có thể thấp hơn nếu có mặt của thức ăn. Do đó nên uống thuốc khi đói và không ăn gì sau đó ít nhất 30 phút.
Trong huyết tương, tỷ lệ liên kết của các phân tử Risedronat natri với protein huyết tương xấp xỉ 24%, thể tích phân bố toàn cơ thể là 6.3l/ kg cân nặng.
Chưa có đầy đủ bằng chứng thống kê về chuyển hóa toàn thân của thuốc.
Quá trình thải trừ Risedronat diễn ra ở cầu thận, khoảng 1/2 liều ban đầu được tìm thấy trong nước tiểu, còn lại 1 phần trong phân. Thời gian bán thải của Risedronat natri là khoảng 480 giờ, điều này giải thích cho việc thuốc được chỉ định dùng 1 viên mỗi 1 tuần..
Thuốc Sancefur 35mg được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
Đề phòng loãng xương trên phụ nữ sau mãn kinh bị tăng nguy cơ loãng xương.
Điều trị loãng xương ở đàn ông có nguy cơ cao loãng xương.
Ðiều trị bệnh loãng xương do dùng Glucocorticoid toàn thân.
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Sancefur 35mg
Liều dùng tham khảo đối với người lớn: 1 viên 35mg/tuần.
Sancefur được dùng đường uống, uống thuốc cùng nước lọc.
Dùng thuốc vào 1 ngày cố định hàng tuần, nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra và sử dụng liều tiếp theo như trước. Không dùng 2 liều trong 1 lần.
Thuốc nên được uống đầu tiên trong ngày, trước khi ăn, uống hoặc sử dụng các thuốc khác. Sancefur 35mg tốt nhất nên dùng trước bữa sáng, không ăn/ uống (các loại nước khác nước lọc) hay sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đó 30 phút.
Để đảm bảo Risedronat xuống đến đường tiêu hóa, cần lưu ý:
- Nuốt nguyên viên, không nhai, đập vỡ hay ngậm viên trong miệng.
- Khi uống thuốc nên ngồi thẳng hoặc đứng, không nằm trong vòng 30 phút sau khi uống thuốc.
- Các chế phẩm bổ sung calci, Magie, sắt; thuốc kháng acid hoặc thuốc nhuận tràng: nên dùng vào thời điểm khác trong ngày cách xa thời điểm uống thuốc.
Không sử dụng thuốc Sancefur 35mg trong trường hợp nào?
Không sử dụng Sancefur (Risedronat Sodium) 35mg cho những người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Không dùng cho trẻ nhỏ.
Không dùng cho bệnh nhân giảm Canxi huyết, bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30ml/phút).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Sancefur 35mg
Thận trọng
Không sử dụng chung với thuốc có cùng hoạt chất.
Thức ăn, các loại đồ uống không phải là nước, các chế phẩm/ thuốc chứa kim loại nhiều hóa trị cách xa thời gian dùng Risedronat natri.
Chỉ định điều trị với Risedronat cần dựa trên bằng chứng về tỷ trọng khoáng xương thấp (BMD T-score ở hông và cột sống thắt lưng < – 2,5 SD) và/ hoặc có gãy xương thông thường.
Không nên chỉ định thuốc cho đối tượng phụ nữ cao tuổi (do chưa có nghiên cứu chính xác về hiệu quả và an toàn).
Thận trọng khi dùng thuốc đối với bệnh nhân có:
- Tiền sử tổn thương trên đường tiêu hóa như viêm thực quản. viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày -thực quản.
- Người đang gặp các bệnh lý làm thay đổi cấu trúc thực quản: ăn mòn thực quản, loét thực quản, co thắt thực quản,…
- Bệnh nhân có nguy cơ cao gãy xương, người đang gặp các rối loạn chuyển hóa chất khoáng, chuyển hóa xương.
- Bệnh nhân suy gan, bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa.
- Các triệu chứng bất lợi do dùng thuốc trên thực quản, hệ xương-khớp, hạ calci máu,.. cần được thông báo trước để bệnh nhân nắm rõ và được theo dõi lâm sàng chặt chẽ.
Hạn chế phẫu thuật nha khoa trong thời gian dùng thuốc do nguy cơ hoai tử xương hàm.
Trước khi bắt đầu dùng Risedronat cho người bị loãng xương do cảm ứng glucocorticoid, cần tiến hành định lượng hormon sinh dục ở cả nam và nữ, đồng thời cần chắc chắn rằng đã có phác đồ thay thế phù hợp.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Sancefur 35mg các tác dụng phụ có thể gặp được liệt kê dưới đây:
- Phản ứng dị ứng: nổi mẩn đỏ, ngứa, phát ban, sưng mặt, sưng họng, khó thở, rát trong mắt, đau đầu,…
- Triệu chứng tiêu hóa: đau bụng, ợ nóng, đau rát dạ dày, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, viêm dạ dày, viêm thực quản, khó nuốt, viêm tá tràng, loét thực quản,…
- Biểu hiện xương khớp: đau nhức cơ xương, đau lưng, đau cơ, tê mỏi, buốt,…
- Nặng hơn có thể dẫn đến giảm bạch cầu và rối loạn men gan.
Nếu gặp bất cứ triệu chứng khó chịu nào (có thể nêu hoặc không nêu ở trên) sau khi dùng thuốc, người bệnh cần báo ngay với bác sĩ điều trị để được tư vấn điều trị, xử lý kịp thời và đổi thuốc nếu cần thiết.
Tương tác
Nhóm Antacids, những thuốc có chứa thành phần calci, magnesi, Sắt và nhôm: làm giảm hấp thu của Risedronat natri vào cơ thể.
Các tương tác chưa được làm rõ: tương tác giữa Risedronat natri và:
- Thuốc NSAIDs và acid salycylic.
- Các thuốc kháng histamin và thuốc ức chế bơm proton.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng Sancefur 35mg cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú do chưa có báo cáo an toàn trên đối tượng này.
Quá liều và xử trí
Bảo quản Sancefur 35mg ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ phòng.
Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Không bóc viên thuốc ra khỏi vỉ nếu chưa đến giờ uống thuốc.
Thuốc Sancefur (Risedronat Natri) 35mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Sancefur 35mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Sancefur 35mg có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Sancefur 35mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Sancefur 35mg như:
Thuốc Bonvavi 150mg (H/ 3v) với thành phần Ibandronic acid, có tác dụng ức chế mạnh hoạt động của nguyên bào xương từ đó ức chế quá trình hủy xương, được dùng để điều trị loãng xương sau mãn kinh ở phụ với liều 1 viên mỗi tháng. Thuốc hiện đang có giá 860.000dd/ hộp 3 viên.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Sancefur 35mg?
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Tài liệu tham khảo
- Tác giả Yuichiro Fujieda và cộng sự (Ngày đăng: ngày 2 tháng 10 năm 2020). Efficacy and safety of sodium RISedronate for glucocorticoid-induced OsTeoporosis with rheumaTOid arthritis (RISOTTO study): A multicentre, double-blind, randomized, placebo-controlled trial. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/32820698/
- Tác giả Yoshihiro Sato và cộng sự (Ngày đăng: tháng 8 năm 2005). Risedronate sodium therapy for prevention of hip fracture in men 65 years or older after stroke. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/16087822/
Trịnh Thức –
Thuốc hiệu quả, dùng cải thiện tốt
Trà –
Thuốc này có kê đơn không shop ơi
Dược sĩ Lưu Văn Hoàng –
Bạn vui lòng liên hệ đến hotline 0868 552 633 để được hỗ trợ sớm nhất ạ