Trong bài viết này, Dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thông tin về thuốc Olavex 10, với thành phần chứa Olanzapine, 1 chất chống loạn thần được sử dụng trong điều trị bệnh tâm thần phân liệt, các cơn hưng cảm trung bình đến nặng và dự phòng các rối loạn lưỡng cực. Thuốc Olavex 10 được sản xuất bởi Akums Drugs and Pharmaceuticals, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-20419-17 do Công ty Cổ phần Hoàng Nam chịu trách nhiệm phân phối.
Olavex 10 là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Olavex 10 có chứa thành phần:
- Olanzapine:…………………………………..10mg.
- Tá dược:……………………………vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Trình bày
SĐK: VN-20419-17.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Xuất xứ: Ấn Độ.
Tác dụng của thuốc Olavex 10
Dược lực học
Olanzapine là thuốc chống loạn thần không điển hình, dẫn chất dibenzodiazepin.
Cơ chế tác dụng: Olanzapine có khả năng đối kháng với thụ thể dopamin D, và thụ thể serotonin (5-HT) ở vùng não giữa – hệ viền và não giữa – vỏ não, có tác dụng cải thiện các triệu chứng dương tính và âm tính ở bệnh nhân mắc bệnh tâm thần phân liệt.
Thuốc chống loạn thần Olanzapine ức chế yếu trên thụ thể dopamin ở vùng não giữa – thể vân và cuống phễu – tuyến yên nên ít gây hội chứng ngoại tháp và nguy cơ tăng tiết prolactin hơn so với các thuốc chống loạn thần khác.
Ngoài ra Olanzapine còn đối kháng với các thụ thể alpha-adrenergic, cholinergic, histaminergic, dopaminergic và các serotonergic khác. Vì vậy, thuốc còn gây các tác dụng bao gồm tác dụng an thần, giãn cơ, ảnh hưởng trên tim mạch, khô miệng, mê sảng, tác dụng hạ huyết áp hay rối loạn cân nặng.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, olanzapine hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu thuốc. Do bị chuyển hóa bước 1 qua gan nên sinh khả dụng đường uống của thuốc chỉ đạt 60%. Nồng độ thuốc đạt đỉnh trong máu sau 6 giờ kể từ khi dùng đường uống. Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt trạng thái ổn định sau 7 – 10 ngày.
Phân bố: Olanzapine phân bố nhanh và nhiều vào các mô, đặc biệt là có TKTW. cho thể tích phân bố toàn thân đạt xấp xỉ 1000 lít. Tỷ lệ gắn kết protein huyết tương của thuốc là khoảng 93%, phần lớn là với Albumin và Acid alpha-1 glycoprotein. Olanzapine và dẫn chất chuyển hóa của nó được tìm thấy trong sữa mẹ và qua được nhau thai. Khoảng 1,8% liều dùng thuốc ở mẹ được tìm thấy ở trẻ đang bú mẹ.
Chuyển hóa: Olanzapine được chuyển hóa tại gan, hầu hết là nhờ hoạt động của CYP1A2, một phần nhỏ nhờ vào CYP2D6 sau đó được liên hợp với acid glucuronic. Hai dẫn chất chuyển hóa chính là 4’-N-demethyl olanzapine và 10-N-glucuronid, là các chất chuyển hóa không còn hoạt tính.
Thải trừ: Sau khi được dùng đường uống, nửa đời thải trừ trong huyết tương của olanzapine khoảng từ 21-54h, tăng lên khoảng 1,5 lần so với bình thường khi dùng thuốc ở người cao tuổi. Tỉ lệ đào thải qua nước tiểu và phân là khoảng 57% và 30% tổng sản phẩm đào thải, dưới dạng các dẫn chất chuyển hóa không hoạt tính và một lượng nhỏ (7%) ở dạng nguyên vẹn.
Thuốc Olavex 10 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Olavix (olanzapine) 10mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
- Duy trì tình trạng cải thiện lâm sàng khi tiếp tục điều trị ở những bệnh nhân đã có đáp ứng với điều trị lần đầu
- Điều trị các cơn hưng cảm mức độ trung bình và nặng.
- Phòng ngừa tái phát tình trạng rối loạn lưỡng cực ở các bệnh nhân có cơn hưng cảm đã đáp ứng với Olanzapin trước đó.
Liều dùng và Cách dùng của thuốc Olavex 10
Liều dùng của thuốc Olavex 10
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
| Chỉ định | Liều chỉ định |
| Bệnh nhân tâm thần phân liệt | Khởi đầu ở liệu 1 viên/ ngày |
| Điều trị cơn hưng cảm | Liều dùng 1,5 viên/ ngày nếu dùng đơn độc hoặc 1 viên/ ngày nếu kết hợp cùng các thuốc khác |
| Phòng ngừa rối loạn lưỡng cực | Liều khởi đầu: 1 viên/ngày. Trường bệnh nhân đã sử dụng olanzapine để điều trị cơn hưng cảm trước đó, tiếp tục điều trị để ngăn ngừa tái phát ở cùng một liều chỉ định. |
| Trẻ em | Chưa có dữ liệu về an toàn khi dùng cho trẻ em và người dưới 18 |
| Người lớn tuổi > 65 tuổi | Liều khởi đầu 0,5g/ ngày không được chỉ định thường quyChỉ chỉ định điều trị với Olanzapin khi các yếu tố lâm sàng cho |
| Suy thận/ suy gan | Khởi đầu: liều 0,5 viên/ ngày; tăng liều dè dặt và cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ |
Cách dùng thuốc Olavex 10
Thuốc dùng đường uống, uống thuốc cùng 1 cốc nước đầy.
Olanzapine có thể sử dụng cùng hoặc không cùng với bữa ăn vì sự hấp thụ không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nên giảm dần liều dùng khi ngừng sử dụng olanzapine.
Lưu ý: Trong khi điều trị với thuốc Olavix, liều dùng có thể được điều chỉnh hàng ngày trong những ngày tiếp theo dựa trên đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân; liều chỉ định nằm trong giới hạn điều trị của thuốc từ 5 -25mg mỗi ngày. Việc tăng liều được khuyến cáo nên được thực hiện sau khoảng thời gian tối thiểu 24 giờ kể từ liều trước đó.
Không sử dụng thuốc Olavex 10 trong trường hợp nào?
Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Người có nguy cơ mắc bệnh tăng nhãn áp góc hẹp.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Olavex 10
Thận trọng
Đã có báo cáo về tình trạng hạ huyết áp tư thế ở người cao tuổi trong các thử nghiệm lâm sàng khi điều trị bầng Olanzapin. Cần theo dõi chỉ số huyết áp định kỳ ở những bệnh nhân này.
Olanzapine không được khuyến cáo chỉ định cho những bệnh nhân bị đang có tình trạng rối loạn tâm thần có kèm theo chứng mất trí nhớ và/hoặc rối loạn hành vi do thuốc có thể làm tăng tỷ lệ tử vong và nguy cơ tai biến mạch máu não cho người bệnh.
Sử dụng olanzapine để điều trị rối loạn tâm thần do dopamine ở bệnh nhân Parkinson thường không được khuyến cáo. Việc dùng thuốc có thể làm các triệu chứng Parkinson trở nên trầm trọng hơn thậm chí xuất hiện ảo giác với tần suất rất thường xuyên, đồng thời olanzapine không cho thấy có hiệu quả cải thiện các triệu chúng loạn thần hơn so với giả dược.
Tăng đường huyết và/hoặc tình trạng đái tháo đường trở nên trầm trọng hơn đôi khi liên quan đến nhiễm toan ceto hoặc hôn mê đã được báo cáo với tần suất ít gặp, bao gồm một số trường hợp tử vong.
Tác dụng phụ
Rối loạn các chỉ số sinh hóa: Tăng prolactin, tăng bạch cầu ái toan, tăng cholesterol, Glucose và triglyceride, glucose niệu, giảm bạch cầu trung tính, tăng gamma glutamyltransferase, acid uric máu cao, phosphokinase creatine cao và phù nề.
Rối loạn sinh lý cơ thể: buồn ngủ, tăng cân, tăng cảm giác thèm ăn, chóng mặt, rối loạn vận động, hạ huyết áp thế đứng, tác dụng kháng cholinergic, tăng huyết áp không triệu chứng thoáng qua, phát ban,….
Tương tác
Olavex 10 khi kết hợp sử dụng với các thuốc sau có thể làm tăng tác dụng hoặc làm giảm khả năng hấp thu thuốc của nhau như: Ciprofloxacin, Carbamazepine, thuốc chữa bệnh Parkinson, thuốc chống trầm cảm,…
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Olavex 10 cho phụ nữ có thai, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Thuốc bài tiết vào đường sữa mẹ, nếu sử dụng thuốc nên ngừng cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Điều trị với Olanzapine có thể gây buồn ngủ và chóng mặt tương tự như các thuốc chống loạn thần khác, bệnh nhân nên được thông báo và hạn chế việc 1 mình vận hành máy móc, thiết bị, bao gồm cả việc điều khiển phương tiện cơ giới.
Quá liều và xử trí
Quá liều gây tử vong ở bệnh nhân thường với mức liều trên 450 mg Olanzapine .
Triệu chứng: loạn nhịp nhanh, kích động, rối loạn ngôn ngữ, hội chứng ngoại tháp, suy giảm ý thức từ mức độ an thần cho đến hôn mê, đôi khi xuất hiện mê sảng, co giật, hội chứng thần kinh ác tính, suy hô hấp, tăng hoặc giảm huyết áp, ngừng tim và hô hấp.
Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Biện pháp giải độc chủ yếu là điều trị triệu chứng, chăm sóc hỗ trợ, theo dõi chức năng tim mạch và các dấu hiệu sinh tồn. Rửa dạ dày cùng với uống than hoạt để loại bỏ và ngăn cản hấp thu phần thuốc còn lưu lại trong đường tiêu hóa. Duy trì thông khí hỗ trợ và liệu pháp oxygen. Điều trị tụt huyết áp và trụy tuần hoàn cho bệnh nhân.
Thuốc Olavex 10 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Olavex 10 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Olavex 10 có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Oleanzrapitab 10 do Công ty Sun Pharmaceutical Industries., Ltd – Ấn Độ sản xuẩt và đăng ký với số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-0641-06, chứa thành phần 10mg Olanzapine ở dạng viên nén bao phim. Mỗi hộp thuốc chứa 50 viên hiện có giá 160.000
- Thuốc SaVi Olanzapine hàm lượng 10mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaViPharm – VIỆT NAM, 1 trong những đơn vị liên doanh dược đi đầu về chất lượng và giá thành phải chăng. Thuốc SaVi Olanzapine hiện đang được bán với giá 87000/ hộp 30 viên nén.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Olavex 10 ?
| Ưu điểm | Nhược điểm |
| Thuốc Olavex 10 chứa Olanzapine, là thuốc thường được chỉ định trong điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn hưng cảm trung bình đến nặng.
Việc chỉ định Olanzapine để điều trị các triệu chứng tâm thần tiêu cực, trầm cảm đang ngày càng được sử dụng thường xuyên do thuốc cho ít nguy cơ tác dụng phụ, tác dụng điều trị tăng rõ rệt so với điều trị bằng Haloperidol và Risperidone . Bệnh nhân bệnh tâm thần phân liệt trong giai đoạn cấp tính và để duy trì cũng được kê đơn thuốc Olanzapine như là liệu pháp đầu tay. So với các thuốc truyền thống, olanzapine ít gây hội chứng ngoại tháp và và nguy cơ tăng tiết prolactin hơn Giá thành thuốc tương đối rẻ, phù hợp với mức kinh tế nhiều gia đình. Thuốc được sản xuất bởi Akums Drugs & Pharmaceuticals,1 trong những hãng dược phẩm lớn nhất của Ấn Độ, sản xuất khoảng 9% đến 10% tổng nhu cầu về dược phẩm của cả nước với 10 cơ sở sản xuất hiện đại nhất. |
Thuốc có thể gây ra các tình trạng rối loạn chuyển hóa, tăng cân, cần lưu ý với bệnh nhân béo phì
Có nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng đã được báo cáo khi dùng thuốc, đặc biệt trên thần kinh và tim |
Tài liệu tham khảo
- Tác giả RR Conley , HY Meltzer ( Ngày đăng năm 2000). Adverse events related to olanzapine. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/10811240/
- Tác giả Pablo Zubiaur và cộng sự (Xuất bản: Tháng 9 năm 2021). The pharmacogenetics of treatment with olanzapine. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/34528455/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Valsgim-H 160/12.5
Mobfort 15g
Muldini
Viên ngậm sát trùng Tyrotab Pharmedic
Vaginax
Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort
Viartril-S 250mg
Usaallerz 120
Nasagast-KG
Nature’s Way Kids Smart Liquid Zinc
Ubiheal 100
Nebial 3% KIT
Nedaryl 4
Trikaxon 1g i.v.
New Diatabs 600mg
Natri Clorid 0.9% Traphaco
Nhỏ mũi Rhinex 0.05%
Uniferon B9
Tragutan (Viên nang mềm)
Tuần Hoàn Não Thái Dương
Turbe
Nozeytin-F 15ml
Nufotin
Tisercin 25mg
Tinecol Cream
Thuốc xịt mũi Thekati 15ml
Obikiton
Obimin Multivitamins 
























Thu –
Giá thành phải chăng, tư vấn nhiệt tình