Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Murkars được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Hóa dược Việt Nam, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-34440-20
Murkars là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Murkars có chứa thành phần:
- Itraconazole (dưới dạng Itraconazole pellets 22,0%) 100mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Trình bày
SĐK: VD-34440-20
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Murkars
Cơ chế tác dụng
- Itraconazole hoạt động bằng cách liên kết với enzyme alpha-demethylase 14 của nấm, ngăn chặn phản ứng khử methyl hóa alpha-14 cần thiết để tạo ra ergosterol từ lanosterol.
- Sự rối loạn màng tế bào nấm do mất ergosterol khiến tăng tính thấm và vỡ màng, dẫn đến nhiều tác động khiến nấm tiêu vong:
- Enzyme gắn màng bị thay đổi hoạt động
- Gây rối loạn chức năng tế bào.
- Dẫn đến chết tế bào nấm.
Ngoài ra, Itraconazole còn có một chất chuyển hóa hoạt động là hydroxy-itraconazole, cũng góp phần vào tác dụng chống nấm.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Nhanh, đạt Cmax sau khi uống 2-5 giờ. Sinh khả dụng 55%, tốt nhất khi axit dạ dày vừa đủ.
- Phân phối: Thể tích phân phối lớn (hơn 700 L), ưa mỡ, nồng độ cao trong mô, da, gan, phổi, thận, xương. Liên kết protein cao (99,8%), 0,2% dạng tự do.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa mạnh ở gan bởi CYP3A4, tạo ra hơn 30 chất chuyển hóa (chủ yếu hydroxyitraconazol có hoạt tính tương đương).
- Bài tiết: Chủ yếu qua phân (54%) và nước tiểu (35%) dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính trong 1 tuần. Nồng độ trong da 14-28 ngày, móng 6 tháng sau khi ngừng điều trị.
- Nửa đời: 16-28 giờ (liều đơn), 34-42 giờ (liều lặp lại). Độ thanh thải trung bình 278 mL/phút (tiêm tĩnh mạch), giảm ở liều cao do bão hòa chuyển hóa gan.
Thuốc Murkars được chỉ định trong bệnh gì?
- Nấm xâm lấn: Blastomycosis, Histoplasmosis, Aspergillosis, Paracoccidioidomycosis, Coccidioidomycosis.
- Nấm bề mặt: nấm móng (onychomycosis), viêm da tiết bã nhờn (seborrheic dermatitis), nấm da khác (lang ben,…).
- Nấm Candida
Thuốc Murkars còn được sử dụng để dự phòng cho bệnh nhân có nguy cơ mắc các bệnh nhiễm nấm hệ thống, bao gồm:
- Bệnh nhân HIV
- Bệnh nhân đang hóa trị liệu
- Bệnh nhân sau ghép tạng
Liều dùng của thuốc Murkars
Chỉ định | Liều lượng | Lưu ý |
Nấm móng tay | 2 viên x 2 lần/ngày x 7 ngày | Nghỉ 21 ngày sau mỗi đợt. Liều trình 2 đợt cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch. |
Nhiễm nấm | 2 viên x 1-2 lần/ngày | Bắt đầu với 2 viên x 2 lần/ngày x 3 ngày cho trường hợp nguy hiểm đến tính mạng.
Tối đa 6 viên/ngày. Chia nhỏ liều, uống cùng thức ăn. |
Nấm móng chân | 2 viên x 1 lần/ngày x 12 tuần | |
Blastomycosis | 2 viên/lần/ngày | Tăng 1 viên/lần nếu không hiệu quả, chia nhỏ liều > 2 viên/ngày.
Tối đa 6 viên/ngày. |
Histoplasmosis | 2 viên/lần/ngày | Tăng 1 viên/lần nếu không hiệu quả, chia nhỏ liều > 2 viên/ngày.
Tối đa 4 viên/ngày. |
Aspergillosis xâm lấn | 2 – 4 viên/ngày | Chia nhỏ liều > 2 viên/ngày. |
Nhiễm nấm nông | 1 viên x 1-2 lần/ngày | Liều tối đa 6 viên/ngày, chia nhỏ liều > 2 viên. |
Coccidioidomycosis | 2 viên x 12 giờ | |
Sporotrichosis da/bạch huyết | 2 viên/lần/ngày | Có thể tăng 2 viên x 2 lần/ngày. Duy trì 2-4 tuần sau khi tổn thương lành. Ưu tiên dung dịch uống. |
Không sử dụng thuốc Murkars trong trường hợp nào?
Suy tim hoặc có tiền sử suy tim
Suy gan hoặc bệnh gan
Mang thai: Do nguy cơ gây quái thai và độc cho phôi.
Dùng chung với các thuốc sau:
- Cisapride/Astemizole/Terfenadine: Gây rối loạn nhịp tim nghiêm trọng.
- Triazolam/Midazolam: Kéo dài tác dụng an thần.
- Thuốc trị đái tháo đường đường uống: Gây hạ đường huyết nghiêm trọng.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Murkars
Thận trọng
Ngưng thuốc ngay nếu:
- Xuất hiện bệnh thần kinh do itraconazole.
- Có dấu hiệu suy tim sung huyết.
Đánh giá nguy cơ dị ứng trước khi điều trị:
- Nhiễm nấm Candida toàn thân.
Chống chỉ định:
- Người có vấn đề di truyền hiếm gặp
- Người từng có suy tim sung huyết
- Tăng men gan, bệnh gan hoạt động hoặc tổn thương gan do thuốc trước đó (trừ khi lợi ích vượt trội so với rủi ro).
- Cần theo dõi chặt chẽ enzym gan trong huyết thanh, đặc biệt là bệnh nhân dùng thuốc liên tục trên 1 tháng.
- Người có chức năng tâm thất rối loạn
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp:
- Rối loạn tiêu hóa: Ỉa lỏng, đi ngoài, trớ, đau bụng, buồn nôn
- Đau đầu, phát ban.
Ít gặp:
- Độc tính tim: Giảm co bóp tim, có thể dẫn đến suy tim (Nguy cơ tăng khi dùng liều cao > 400mg/ngày). Một số trường hợp cần cấy ghép tim.
- Nhiễm độc gan: Tăng men gan tạm thời.
- Tăng huyết áp: Khó kiểm soát ở bệnh nhân cao huyết áp.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Warfarin | Tăng tác dụng chống đông |
Triazolam, Midazolam, Diazepam | Tăng tác dụng an thần |
Thuốc uống chống đái tháo đường | Hạ đường huyết nặng |
Thuốc kháng H2, kháng acid, Sucralfate, Omeprazole | Giảm hấp thu Itraconazole |
Thuốc hạ cholesterol nhóm ức chế HMG-CoA reductase | Tăng nồng độ trong máu |
Thuốc chẹn calci | Phù, ù tai |
Phenytoin, Phenobarbital, Isoniazid, Rifampicin | Giảm nồng độ Itraconazole |
Digoxin | Tăng nồng độ trong máu |
Cisaprid, Astemizol, Terfenadin | Tăng nồng độ trong máu |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Chống chỉ định sử dụng thuốc Murkars cho hai đối tượng này.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều tương tự các tác dụng không mong muốn, có thể sử dụng than hoạt hoặc biện pháp hỗ trợ để xử trí
Thuốc Murkars giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Murkars hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Murkars tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Murkars như:
Thuốc Sporal 100mg (Itraconazole) được sản xuất bởi Olic (Thailand) Limited, giá 90.000đ/hộp, dùng để điều trị các bệnh do nấm gây ra như: nhiễm nấm phụ khoa, nấm ngoài da, lang ben, nấm móng, nấm toàn thân, v.v.
Thuốc Itranstad (Itraconazole) do Stada-Việt Nam sản xuất (giá 92.000đ/hộp) dùng điều trị các bệnh do nấm da, móng, âm đạo, miệng, phổi, v.v. ở người suy giảm miễn dịch và không suy giảm miễn dịch.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Murkars?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Trong 1 nghiên cứu so sánh độ an toàn và hiệu quả của Itraconazole và Miconazole trong điều trị nấm móng cho thấy hai thuốc đều dung nạp tốt, không ảnh hưởng chức năng gan đáng kể nhưng Itraconazole hiệu quả hơn.
Itraconazole là thuốc hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng do nấm hiệu quả hơn khi sử dụng trước phẫu thuật so với sau phẫu thuật. |
Một số chủng nấm có thể kháng thuốc Murkars |
Tài liệu tham khảo
- K De Beule, J Van Gestel. (Năm 2001). Pharmacology of itraconazole. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/11219548/
- Katharine E Stott, Thuy Le, Thu Nguyen, Sarah Whalley, Jennifer Unsworth, Vo Trieu Ly, Ruwanthi Kolamunnage-Dona, William Hope. (Ngày 18 tháng 10 năm 2021). Population Pharmacokinetics and Pharmacodynamics of Itraconazole for Disseminated Infection Caused by Talaromyces marneffei. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/34370587/
Oanh –
Thuốc tốt, nhân viên giải thích dễ hiểu