Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Depo-Medrol 40mg chứa thành phần methylprednisolon hàm lượng 40mg/1ml; thuộc nhóm Glucocorticoid tác dụng kéo dài, do hãng dược phẩm Pfizer, Thái Lan sản xuất và phân phối tại Việt Nam với số đăng ký là VN-11978-11.
Depo-Medrol 40mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Depo-Medrol 40mg có chứa thành phần:
- Methylprednisolon:…………………………..40mg.
- Tá dược vừa đủ 1ml.
Dạng bào chế: Hỗn dịch tiêm.
Trình bày
SĐK: VN-11978-11.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 1ml.
Xuất xứ: Pfizer – Thái Lan
Tác dụng của thuốc Depo-Medrol 40mg
Cơ chế tác dụng
Methylprednisolon là một steroid chống viêm mạnh. Nó có hiệu lực chống viêm lớn hơn prednisolon và cũng ít có xu hướng gây giữ muối và nước hơn prednisolon.
Glucocorticoid có ảnh hưởng mạnh đến quá trình miễn dịch và gây viêm, tính chất này liên quan đến nhiều chỉ định điều trị của methylprednisolon, bao gồm điều trị dị ứng. Tác dụng chống dị ứng bao gồm sự ức chế của nhiều cytokin như interleukin, GM-CSF, TNF- α và các yếu tố khác thúc đẩy sự di chuyển của bạch cầu và sự hình thành của phản ứng viêm do dị ứng và không dị ứng.
Những tính chất chống viêm, ức chế miễn dịch này bao gồm:
Ngăn chặn các phản ứng miễn dịch bao gồm: Giảm số lượng tế bào lympho và các hoạt động.
Ngăn chặn và ức chế quá trình viêm bao gồm: Ức chế sản xuất và giải phóng các cytokin và chất trung gian gây viêm khác, ức chế sự giãn mạch, huy động bạch cầu đến vị trí viêm và các quá trình quan trọng khác đối với phản ứng viêm.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Một nghiên cứu nội bộ trên 8 tình nguyện viên đã xác định dược động học của liều đơn 40 mg Depo Medrol tiêm bắp. Mức nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương từng bệnh nhân là 14,8 ± 8,6 ng/mL, thời gian đạt nồng độ đỉnh trung bình của từng bệnh nhân là 7,25 ± 1,04 giờ, và diện tích dưới đường cong trung bình (AUC) là 1354,2 ±424,1 ng/mL x giờ (Ngày 1 – 2 L).
Phân bố
Methylprednisolon được phân bố rộng vào các mô, qua hàng rào máu não, và được bài tiết qua sữa mẹ. Thể tích phân bố biểu kiến của thuốc là khoảng 1,4 L/kg. Tỷ lệ liên kết protein huyết tương của methylprednisolon ở người là khoảng 77%.
Chuyển hóa
Ở người, methylprednisolon được chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa không hoạt tính, những chất chủ yếu là 20α – hydroxymethylprednisolon và 20β – hydroxymethylprednisolon. Quá trình chuyển hóa trong gan xảy ra chủ yếu thông qua CYP3A4.
Giống như nhiều loại cơ chất của CYP3A4, methylprednisolon cũng có thể là một cơ chất của protein vận chuyển p-glycoprotein gắn ATP (ATP – binding cassette, ABC), ảnh hưởng đến sự phân bố vào mô và tương tác với các loại thuốc khác.
Thải trừ
Thời gian bán thải trung bình của methylprednisolon là từ 1,8 đến 5,2 giờ. Độ thanh thải toàn phần xấp xỉ 5 – 6 mL/phút/kg.
Thuốc Depo-Medrol 40mg được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Depo-Medrol 40mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị viêm xương khớp, viêm thấp khớp mạn tính.
Điều trị rối loạn nột tiết tố, điều trị viêm khớp do vẩy nến, viêm đốt sống, viêm khớp sau các chấn thương, bệnh Lupus ban đỏ hệ thống, các bệnh về da như viêm da tấy…; điều trị các rối loạn tiêu hóa; giảm tình trạng phù, điều trị các nhiễm trùng hô hấp, điều trị thiếu máu.
Điều trị suy vỏ thượng thận, tăng bẩm sinh sản lượng thận…
Liều dùng của thuốc Depo-Medrol 40mg
Cách dùng thuốc Depo-Medrol 40mg
Thuốc Depo-Medrol 40mg là thuốc kháng viêm methylprednisolon tác dụng toàn thân, được dùng theo đường tiêm bắp, tiêm trong khớp hoặc mô mềm.
Liều dùng của thuốc Depo-Medrol 40mg
Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp:
Khớp lớn: Tiêm 0.5 lọ – 2 lọ/ lần.
Khớp trung bình: Tiêm 0.25 lọ – 1 lọ/ lần.
Khớp nhỏ, viêm gân, viêm bao gân: Tiêm 4 – 10 mg/ lần.
Hạch, viêm gân, viêm mỏm lồi cầu xương: liều thay đổi từ 4 mg đến 30 mg/ lần. Trong các bệnh tái phát hoặc mạn tính, có thể cần phải áp dụng các liều tiêm lặp lại.
Điều trị các bệnh về da và mô mềm: Tiêm 0.5 – 1.5 lọ/lần, thường tiêm 1-4 mũi và khoảng cách giữa các lần phụ thuộc vào mức độ bệnh.
Điều trị hen: tiêm 2 – 3 lọ/ tuần.
Không sử dụng thuốc Depo-Medrol 40mg trong trường hợp nào?
Không dùng Depo-Medrol trong trường hợp bênh nhân nhiễm nấm toàn thân.
Quá mẫn với methylprednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
Methylprednisolon không được tiêm nội tủy; không tiêm ngoài màng cứng khớp.
Không dùng thuốc theo đường tiêm tĩnh mạch.
Chống chỉ định dùng vắc-xin sống hoặc vắc-xin sống giảm độc lực ở những bệnh nhân đang dùng các liều corticosteroid ức chế miễn dịch.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Depo-Medrol 40mg
Thận trọng
Tiêm corticosteroid vào bao hoạt dịch có thể gây ra các phản ứng toàn thân cũng như tại chỗ.
Cần kiểm tra cẩn thận khi xuất hiện dịch ở bất kỳ khớp nào để loại trừ quá trình nhiễm khuẩn.
Mức độ đau tăng rõ rệt kèm theo sưng tại chỗ, hạn chế vận động khớp, sốt và khó chịu là dấu hiệu gợi ý viêm khớp do nhiễm trùng. Nếu biến chứng này xuất hiện và chẩn đoán nhiễm trùng được xác nhận, cần tiến hành điều trị bằng kháng sinh phù hợp.
Cần tránh tiêm steroid tại chỗ vào khớp bị nhiễm trùng trước đó.
Không nên tiêm corticosteroid vào các khớp không ổn định.
Cần thực hiện kỹ thuật vô khuẩn để ngăn ngừa nhiễm trùng hoặc nhiễm bẩn.
Tốc độ hấp thu qua đường tiêm bắp sẽ chậm hơn.
Tác dụng ức chế miễn dịch/tăng nguy cơ nhiễm khuẩn
Corticosteroid có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, che lấp một số dấu hiệu nhiễm khuẩn và một số nhiễm khuẩn mới có thể xảy ra khi đang dùng corticosteroid.
Tác dụng trên hệ miễn dịch
Có thể xảy ra các phản ứng dị ứng. Vì một số hiếm các trường hợp dị ứng trên da và phản ứng phản vệ đã xảy ra ở bệnh nhân dùng corticosteroid, cần có những biện pháp phòng ngừa thích hợp trước khi dùng corticosteroid, đặc biệt khi bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào.
Tác dụng trên chuyển hoá và dinh dưỡng
Các corticosteroid, bao gồm methylprednisolon, có thể làm tăng đường huyết, làm nặng hơn tình trạng tiểu đường sẵn có, và có thể dẫn đến tiểu đường trên những đối tượng sử dụng corticosteroid kéo dài.
Tác dụng trên tâm thần
Các xáo trộn về tâm thần có thể xuất hiện khi sử dụng corticosteroid, từ sảng khoái, mất ngủ, thay đổi tâm trạng, tính khí thất thường và trầm cảm nặng cho đến những biểu hiện tâm thần thực sự. Ngoài ra, sự bất ổn cảm xúc hoặc khuynh hướng tâm thần có thể nặng hơn do corticosteroid.
Tác dụng trên hệ cơ xương
Mặc dù các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng đã cho thấy corticosteroid có tác dụng làm giảm nhanh mức độ trầm trọng cấp tính trong đợt cấp của bệnh đa xơ cứng, nhưng những thử nghiệm đó không chứng tỏ được rằng corticosteroid có ảnh hưởng đến kết quả điều trị cuối cùng hoặc diễn biến tự nhiên của bệnh. Các nghiên cứu cho thấy rằng cần dùng liều corticosteroid tương đối cao mới có tác dụng đáng kể. Đã có các báo cáo về hiện tượng tích mỡ ngoài màng cứng ở những bệnh nhân dùng corticosteroid, điển hình là khi sử dụng liều cao kéo dài.
Tác dụng trên mắt
Dùng corticosteroid kéo dài có thể làm đục thủy tinh thể dưới bao sau và đục thủy tinh thể 2 ở trung tâm (đặc biệt ở trẻ em), lồi mắt hoặc tăng áp lực nội nhãn, có thể dẫn đến bệnh tăng nhãn áp đi kèm tổn thương thần kinh thị giác. Có thể tăng nguy cơ nhiễm nấm và virus thứ phát trên mắt ở bệnh nhân sử dụng glucocorticoid.
Tác dụng trên tim
Tác dụng không mong muốn của glucocorticoid trên hệ tim mạch như rối loạn lipid máu và tăng huyết áp, có thể khiến các bệnh nhân đã có sẵn các nguy cơ về tim mạch phải chịu thêm các ảnh hưởng tim mạch khác nếu dùng liều cao và kéo dài.
Tác dụng trên mạch
Huyết khối, bao gồm thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, đã được báo cáo xảy ra khi dùng corticosteroid. Do đó, corticosteroid cần được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân đang bị hoặc có thể có nguy cơ bị các rối loạn về huyết khối.
Tác dụng lên ống tiêu hóa
Liều cao của corticosteroid có thể gây viêm tụy cấp.
Tác dụng lên gan mật
Rối loạn gan mật đã được báo cáo có thể tái phát sau khi ngưng điều trị. Do đó việc giám sát thích hợp là cần thiết.
Tác dụng trên hệ cơ xương
Đã có báo cáo về bệnh cơ cấp tính khi sử dụng corticosteroid liều cao, thường xảy ra ở bệnh nhân bị các rối loạn dẫn truyền thần kinh cơ (ví dụ nhược cơ nặng), hay trên bệnh nhân đang dùng các thuốc kháng cholinergic như thuốc ức chế thần kinh cơ (ví dụ như pancuronium). Bệnh cơ cấp tính này lan rộng, có thể liên quan đến các cơ mắt, cơ hô hấp và có thể dẫn đến liệt chi. Tình trạng tăng creatinin kinase có thể xảy ra. Để có tiến triển về mặt lâm sàng hay hồi phục, cần dừng thuốc trong vòng vài tuần đến vài năm.
Loãng xương là tác dụng không mong muốn phổ biến nhưng ít được phát hiện khi dùng glucocorticoid liều cao và kéo dài.
Rối loạn thận và tiết niệu
Nên thận trọng khi dùng corticosteroid trên những bệnh nhân suy thận.
Nghiên cứu: Liều trung bình hoặc cao của hydrocortison hoặc cortison có thể gây tăng huyết áp, giữ muối và nước và tăng thải trừ kali. Những tác dụng này ít gặp hơn với các dẫn xuất tổng hợp trừ khi dùng liều cao. Chế độ ăn hạn chế muối và bổ sung kali có thể cần thiết. Tất cả các corticosteroid đều làm tăng thải trừ calci.
Chấn thương, ngộ độc và các biến chứng do phẫu thuật
Corticosteroid dùng toàn thân không được chỉ định và do đó không nên dùng để điều trị chấn thương sọ não.
Cảnh báo khác
Do các biến chứng khi dùng glucocorticoid phụ thuộc vào liều lượng và thời gian điều trị, cần cân nhắc lợi ích/nguy cơ trên từng bệnh nhân về liều lượng và thời gian điều trị theo liều hàng ngày hay dùng cách nhật.
Cần thận trọng khi sử dụng aspirin và các thuốc chống viêm không steroid phối hợp với corticosteroid.
Bệnh u tế bào ưa crôm có thể gây tử vong đã được báo cáo sau khi sử dụng corticosteroid toàn thân. Với bệnh nhân nghi ngờ hoặc đã xác định là mắc bệnh u tế bào ưa crôm, chỉ nên sử dụng corticosteroid sau khi đã tiến hành đánh giá lợi ích/nguy cơ phù hợp.
Chế phẩm này có chứa natri. Nồng độ natri ít hơn 1 mmol/1 ml hỗn dịch tiêm, nên có thể coi như “không có natri”
Dùng ở trẻ em
Cần theo dõi chặt chẽ sự tăng trưởng và phát triển của trẻ sơ sinh và trẻ em khi được sử dụng corticosteroid kéo dài. Chậm tăng trưởng có thể gặp trên trẻ em sử dụng glucocorticoid kéo dài, hàng ngày, với liều chia nhỏ và việc sử dụng liệu pháp này nên hạn chế, chỉ nên dùng với các chỉ định khẩn cấp nhất.
Trẻ sơ sinh và trẻ em sử dụng corticosteroid kéo dài có nguy cơ đặc biệt về tăng áp lực nội sọ.
Liều cao corticosteroid có thể gây viêm tụy ở trẻ em.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ xảy ra khi sử dụng Methylprednisolone thường do dùng liều cao và sử dụng dài ngày. Tác dụng phụ rõ rệt nhất có thể thấy trên dạ dày, do nó ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin ở dạ dày và ức chế tiết lớp acid bảo vệ dạ dày, dẫn tới các bệnh như viêm loét dạ dày tá tràng.
Ngoài ra, các tác dụng phụ khác thường gặp như: kích động thần kinh, mất ngủ, ăn nhiều, khó tiêu, rậm lông, đau khớp, đái tháo đường, glocom, đục thủy tinh thể, chảy máu cam.
Các tác dụng phụ ít gặp hơn: chóng mặt, loạn thần, co giật, nhức đầu, mê sảng, ảo giác, tăng huyết áp, phù mạch, tăng sắc tố mô, da thâm tím tái, teo da, mụn trứng cá, loét dạ dày, chướng bụng, loét thực quản, yếu cơ, gãy xương, quá mẫn…
Tương tác
Methylprednisolon là cơ chất của enzym cytochrom P450 (CYP) và chủ yếu được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4. CYP3A4 là enzym chính của hầu hết các phân họ CYP trong gan của người trưởng thành. Nó xúc tác cho quá trình 6β – hydroxyl hóa steroid, giai đoạn 1 thiết yếu trong quá trình chuyển hóa cho cả corticosteroid nội sinh và tổng hợp.
Cũng có rất nhiều chất khác cũng là cơ chất của CYP3A4, một số chất này (cũng như các thuốc khác) làm thay đổi sự chuyển hóa glucocorticoid bằng cách gây cảm ứng (điều hòa tăng) hoặc ức chế enzym CYP3A4.
Các chất ức chế CYP3A4: Isoniazid, aprepitant, fosaprepitant, diltiazem, ethinylestradiol, norethindron, nước ép bưởi, thuốc ức chế HIV – Protease, cyclosporin, clarithromycin, erythromycin, troleandomycin.
Những thuốc ức chế hoạt tính CYP3A4 nhìn chung làm giảm độ thanh thải của gan và tăng nồng độ của các thuốc là cơ chất của CYP3A4 như methylprednisolon trong huyết tương. Nếu có các chất ức chế CYP3A4, nên chuẩn liều methylprednisolon để tránh bị ngộ độc steroid.
Các chất cảm ứng CYP3A4: Carbamazepin, phenobarbital, phenytoin.
Những thuốc gây cảm ứng CYP3A4 nhìn chung làm tăng độ thanh thải của gan, dẫn tới làm giảm nồng độ các thuốc là cơ chất của CYP3A4. Có thể cần phải tăng liều methylprednisolon khi dùng cùng các thuốc này để đạt được kết quả điều trị như mong muốn.
Các chất là cơ chất của CYP3A4: Carbamazepin, aprepitant, fosaprepitant, thuốc ức chế HIV – Protease, diltiazem, ethinylestradiol, norethindron, cyclosporin, clarithromycin, erythromycin, cyclophosphamid, tacrolimus.
Khi có mặt một cơ chất khác của CYP3A4, quá trình thanh thải qua gan của methylprednisolon có thể bị ảnh hưởng, do đó cần điều chỉnh tương ứng liều dùng của methylprednisolon. Có thể các tác dụng không mong muốn khi dùng riêng mỗi thuốc sẽ dễ xảy ra hơn khi dùng đồng thời các thuốc với nhau.
Thuốc chống đông (dạng uống)
Tác dụng của methylprednisolon trên thuốc chống đông đường uống có thể thay đổi tùy trường hợp. Đã có nhiều báo cáo về việc tăng cũng như giảm tác dụng của thuốc chống đông khi dùng chung với corticosteroid. Chính vì vậy, phải kiểm tra các chỉ số đông máu để duy trì tác dụng chống đông mong muốn.
Thuốc kháng cholinergic – Chẹn thần kinh cơ
Các corticosteroid có thể làm ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc kháng cholinergic.
Thuốc kháng cholinesterase
Các steroid có thế làm giảm tác dụng của các thuốc kháng cholinesterase dùng trong điều trị bệnh nhược cơ.
Thuốc điều trị tiểu đường
Vì corticosteroid có thể làm tăng nồng độ glucose máu nên có thể phải điều chỉnh liều dùng của thuốc điều trị tiểu đường.
Thuốc ức chế aromatase (aminoglutethimid)
Gây ức chế tuyến thượng thận, có thế làm trầm trọng thêm các thay đổi về nội tiết do dùng glucocorticoid kéo dài.
NSAID (aspirin) liều cao
Tỷ lệ xuất huyết và loét đường tiêu hóa có thể tăng khi dùng methylprednisolon cùng với các thuốc NSAID. Methylprednisolon có thể làm tăng độ thanh thải của aspirin liều cao, có thể dẫn đến giảm nồng độ salicylat trong huyết thanh.
Dừng điều trị bằng methylprednisolon có thể dẫn đến tăng lượng salicylat trong huyết thanh, điều này có thể dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc salicylat.
Các thuốc làm tăng thải kali
Khi dùng corticosteroid cùng với các thuốc làm tăng thải kali (ví dụ thuốc lợi tiểu), nên theo dõi chặt chẽ hiện tượng hạ kali máu ở bệnh nhân.
Việc dùng chung corticosteroid với amphotericin B, các xanthin hay thuốc chủ vận beta 2 cũng làm tăng nguy cơ hạ kali máu.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Kinh nghiệm lâm sàng về pantoprazol khi dùng trong thai kỳ còn hạn chế. Trong các nghiên cứu về sinh sản ở động vật, các dấu hiệu về độc tính trên bào thai dạng nhẹ được ghi nhận ở liêu trên 5 mg/kg.
Hiện chưa có thông tin về bài tiết pantoprazol qua sữa mẹ. Do đó, chỉ dùng pantoprazol khi lợi ích của người mẹ được xem là lớn hơn nguy cơ gây ra đối với thai nhi và em bé.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các tác dụng không mong muốn, như hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác và mệt mỏi có thể gặp sau khi điều trị bằng corticosteroid. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân nên dừng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Ngộ độc tính cấp và rối loạn chuyển hóa Glucocorticoid rất hiếm xảy ra. Quá liều cấp tính có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng bệnh đã có từ trước như: loét đường tiêu hóa, rối loạn điện giải, nhiễm trùng, tiểu đường và phù nề.
Sử dụng Glucocorticoid thường xuyên trong một thời gian dài có thể mắc hội chứng Cushing, đặc biệt là ở trẻ em.
Methylprednisolon khi dùng liều cao trong thời gian dài có thể gây hoại tử gan và tăng amylase.
Nếu tiêm tĩnh mạch Methylprednisolon liều cao có thể xuất hiện loạn nhịp tim, loạn nhịp thất và ngừng tim.
Không có thuốc giải độc cụ thể trong trường hợp quá liều Methylprednisolon. Dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong nhiễm độc mãn tính cần bổ sung kịp thời nước và điện giải.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ dưới 30oC.
Thuốc Depo-Medrol 40mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Depo-Medrol 40mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Depo-Medrol 40mg có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Depo-Medrol 40mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với thuốc Depo-Medrol 40mg như:
Tại sao nên lựa chọn thuốc Depo-Medrol 40mg?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Điều trị methylprednisolone tiêm tĩnh mạch liều cao có hiệu quả và an toàn trong điều trị tái phát bệnh đa xơ cứng, nhưng tác dụng lâu dài không rõ ràng.
Tiêm corticosteroid nội khớp là một phương pháp phổ biến trong việc kiểm soát viêm xương khớp của đầu gối. Methylprednisolone axetat có lịch sử sử dụng lâu dài trong điều trị đau thần kinh tọa và các hội chứng đau thần kinh khác. Tiêm tĩnh mạch liều cao methylprednisolone có liên quan đến việc giảm mức độ hỗ trợ hô hấp cần thiết ở trẻ sơ sinh mắc chứng loạn sản phế quản phổi rất nặng, với tác dụng lớn hơn ở những trẻ thở máy hoặc thở máy không xâm lấn Dạng thuốc tiêm cho tác dụng nhanh, thích hợp trong các trường hợp cấp cứu. Methylprednisolone axetat hai lần mỗi tuần cộng với chất làm mềm da cung cấp phác đồ điều trị duy trì hiệu quả để kiểm soát viêm da dị ứng. Sau khi ổn định, điều trị bằng Methylprednisolone làm giảm đáng kể nguy cơ tái phát và cường độ ngứa, đồng thời cải thiện tình trạng chung của bệnh nhân |
Có thể gây các triệu chứng tại chỗ ở vị trí tiêm thuốc.
Sử dụng Methylprednisolone thường trong các trường hợp cấp tính cần giảm đau nhanh chóng, thời gian điều trị ngắn. Việc sử dụng kéo dài Glucocorticoid có thể gây các biến chứng nghiêm trọng |
Tài liệu tham khảo
- Tác giả Elodie Billion và cộng sự (Ngày đăng: Tháng 1 năm 2021). Intravenous pulses of methylprednisolone for infants with severe bronchopulmonary dysplasia and respiratory support after 3 months of age. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/33034950/
- Tác giá A Peserico và cộng sự (Ngày đăng: tháng 4 năm 2008). Reduction of relapses of atopic dermatitis with methylprednisolone aceponate cream twice weekly in addition to maintenance treatment with emollient: a multicentre, randomized, double-blind, controlled study. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/18284403/
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Depo-Medrol 40mg do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây.
Trung –
Mua theo đơn bác sĩ nhưng shop tư vấn rất nhiệt tình