Trong bài viết này, Dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Cinasav 10 là thuốc được dùng điều trị ở người mắc trầm cảm nặng; hoạt chất chính là Citalopram hydrobromid, do Dược phẩm SaviPharm sản xuất và phân phối, với số đăng ký lưu hành là VD-28017-17.
Cinasav 10 là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Cinasav 10 có chứa các thành phần sau đây:
- Citalopram hydrobromid: hàm lượng 10mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Trình bày
SĐK: VD-28017-17.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim..
Xuất xứ: Dược phẩm SaviPharm – Việt Nam.
Tác dụng của thuốc Cinasav 10
Cơ chế tác dụng
Citalopram là thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI). Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng rất ít đến các chất dẫn truyền khác như noradrenalin, dopamin và acid gamma aminobutyric (GABA).
Thuốc không có hoặc có ái lực rất thấp đối với hầu hết các thụ thể khác; bao gồm 5-HT1A, 5-HT2, Dopamin D1 và D2; các thụ thể alpha1, alpha2 và beta adrenergic, histamin H1, thụ thể muscarin, benzodiazepin và cả opioid.
Do đó, citalopram không gây nhiều tác dụng phụ như các thuốc chống trầm cảm khác; không gây tình trạng: khô miệng, rối loạn bàng quang, loạn khuẩn đường ruột, suy giảm thị lưc; không gây độc tính trên tim và không làm xuất hiện hạ huyết áp tư thế đứng.
Sử dụng citalopram không có/ rất ít cho tác dụng an thần; không ức chế thần kinh do đó không làm suy giảm chức năng của nhận thức và vận động.
Citalopram không làm thay đổi nồng độ prolactin và hormon tăng trưởng.
Đặc điểm dược động học
Thuốc hấp thu gần như hoàn toàn và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thời gian thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu là 3,8 giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 80%.
Thể tích phân bố toàn thân của citalopram là 12,3 lit/kg. Tỷ lệ gắn kết protetin huyết tương của citalopram và chất chuyển hóa chính đều dưới 80%. Thuốc có khả năng vượt qua hàng rào máu – não.
Chuyển hóa thuốc xảy ra dưới tác động của các hệ enzym CYP3A4 và CYP 2C19 có mặt tại gan. Sản phẩm chuyển hóa là các dẫn chất có hoạt tính bao gồm demethylcitalopram, didemethylcitalopram và citalopram-N-oxid.
Thải trừ chủ yếu qua gan (85%) và thận (15%), nửa đời thải trừ của Citalopram kéo dài tới 1,5 ngày ở người có chức năng gan, thận bình thường.
Thuốc đạt trạng thái ổn định sau 1 – 2 tuần điều trị. Không có mối liên quan rõ ràng giữa nồng độ thuốc trong máu với đáp ứng điều trị hay ADR.
Đối tượng đặc biệt:
Người cao tuổi ( trên 65 tuổi): Chuyển hóa của citalopram giảm khi dùng thuốc ở người; độ thanh thải giảm và nửa đời thải trừ của thuốc tăng lên so với bình thường.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: thời gian thải trừ và nồng độ ổn định trong máu tăng gấp đôi so với bình thường.
Bệnh nhân suy thận: Không có khác biệt nhiều về dược động học của citalopram ở người suy thận nhẹ và trung bình.
Thuốc Cinasav 10 được chỉ định trong bệnh gì?
Citalopram hydrobromid được chỉ định để điều trị các rối loạn trầm cảm nặng DSM-III và DSM-III-R kéo dài 4-6 tuần ở các bệnh nhân ngoại trú.
Liều dùng – cách dùng của thuốc Cinasav 10
Thuốc Cinasav 10 đường dùng là gi?
Cinasav 10 được dùng đường uống, uống thuốc cùng 1 cốc nước đầy.
Nuốt nguyên viên; không được nhai, ngậm hay nghiền nát viên.
Citalopram nên được dùng vào một lần duy nhất mỗi ngày, sáng/tối, có hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng thuốc Cinasav 10
Điều trị trầm cảm
Liều khởi đầu: Uống 2 viên/lần x 1 lần mỗi ngày.
Liều dùng có thể tăng mỗi 2 viên/ngày, sau khi điều trị 3 – 4 tuần; liều tối đa được dùng là 4 viên/ngày.
Bệnh nhân trầm cảm cần điều trị ít nhất 6 tháng để giải quyết hết các triệu chứng.
Người cao tuổi: bắt đầu ở liều 1 viên mỗi ngày và điều chỉnh dựa trên đáp ứng của người bệnh. Liều duy trì nên là 1-2 viên hàng ngày.
Rối loạn lo âu hoảng sợ
Liều khởi đầu: Liều 1 viên/lần, 1 lần mỗi ngày.
Liều duy trì thông thường: là 2-3 viên/ngày; tối đa không vượt quá lượng 4 viên trong 24 giờ
Đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan nhẹ – trung bình:
Liều khởi đầu 1 viên mỗi ngày trong 2 tuần đầu
Tùy thuộc đáp ứng, liều có thể được tăng lên đến tối đa là 2 viên/ngày.
Chống chỉ định với người bị suy gan nặng
Bệnh nhân suy thận:
Nhẹ đến trung bình: Không cần hiệu chỉnh liều.
Suy thận nặng (Clcr < 20 ml/phút): Không dùng thuốc cho đối tượng này
Bệnh nhân giảm chuyển hóa CYP 2C19:
Liều khởi đầu là 1 viên/ngày, trong 2 tuần đầu tiên. Sau đó có thể tăng liều lên tối đa 2 viên mỗi ngày tùy thuộc đáp ứng của bệnh nhân.
Không sử dụng thuốc Cinasav 10 trong trường hợp nào?
Quá mẫn với citalopram hoặc với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
Không dùng cùng các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO).
Chống chỉ định liều từ 20mg citalopram trở lên ở người lớn tuổi (> 60 tuổi) vi nguy cơ cao gây kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.
Người có nguy cơ cao gây kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, bao gồm: bệnh nhân lớn tuổi bị trầm cảm; người có hội chứng kéo dài QT bẩm sinh, nhịp tim chậm, nồng độ kali và magnesi trong máu thấp, nhồi máu cơ tim cấp hoặc bệnh nhân bị suy tim mất bù
Không được dùng citalopram cho bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc khả năng gây kéo dài khoảng QT.
Tuyệt đối không dùng chung đồng thời với cimetidin, rượu
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Cinasav 10
Thận trọng
Việc điều trị lâu hơn thời gian này đối với Citalopram chưa có nghiên cứu chính xác, nếu chỉ định kéo dài cần hết sức thận trọng và đánh giá định kỳ ảnh hưởng của thuốc với người dùng.
Sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân cao tuổi và người bị suy giảm chức năng gan, thận
Không nên dùng citalopram cho trẻ em dưới 18 tuổi do dữ liệu về độ an toàn dài hạn ở trẻ em và thanh thiếu niên liên quan đến phát triển, nhận thức vẫn còn chưa đầy đủ.
Bắt đầu điều trị bằng thuốc chống trầm cảm có thể làm tăng triệu chứng lo âu trên một số bệnh nhân mắc rối loạn hoảng sợ.
Bệnh nhân cần được theo dõi về việc xuất hiện ý nghĩ tự sát/tự sát hoặc tình trạng bệnh xấu đi; đặc biệt là trong thời gian đầu điều trị và trong suốt quá trình điều trị cũng như phục hồi sau đó,
Nếu phải kê đơn cho đối tượng có nguy cơ tự sát cao, nên chỉ định phối hợp với liệu pháp điều trị bằng thuốc, đặc biệt trong giai đoạn điều trị sớm và sau khi thay đổi liều
Điều trị bằng các thuốc SSRI có thể ảnh hưởng tới hiệu quả kiểm soát đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường. Liều Insulin và các thuốc điều trị đường uống có thể phải hiệu chính.
Ngừng dùng citalopram nếu bệnh nhân xuất hiện hoặc tăng các triệu chứng, tần xuất của cơn co giật . Không nên dùng citalopram với người bị động kinh không ổn định. Nếu có cần theo dõi cần thận trong suốt quá trình điều trị.
Citalopram có thể làm xuất hiện các cơn hưng cảm; đặc biệt là bệnh nhân có tiền sử hưng cảm hoặc người bị rối loạn lưỡng cực.
Điều trị các bệnh nhân tâm thần trong giai đoạn trầm cảm có thể làm tăng các triệu chứng loạn thần.
Cần lưu ý về tình trạng kéo dài thời gian chảy máu, chảy máu bất thường như ban xuất huyết, xuất huyết tạng và xuất huyết dưới da khi sử dụng các thuốc SSRI; nhất là khi sử dụng đồng thời với thuốc chống đông đường uống, các thuốc ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu hoặc các thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết
Hội chứng serotonin (kích động, run, rung giật cơ và thân nhiệt cao) đã được báo cáo ở người điều trị với citalopram
Bệnh nhân nữ cao tuổi có nguy cơ hạ natri huyết cao khi dùng citalopram.
Việc sử dụng các thuốc SSRI hoặc SNRI có thể làm xuất hiện dấu hiệu tăng hoạt như lo lắng, bồn chồn, khó chịu, đi lại liên tục; tăng liều có thể tăng ADR.
Hội chứng cai thuốc: ngưng thuốc đột ngột có thể làm xuất hiện tình trạng chóng mặt, rối loạn cảm giác, rối loạn giấc ngủ, kích động hoặc lo âu, rối loạn tiêu hóa; run, lú lẫn, đổ mồ hội, đau đầu, đánh trống ngực, khó chịu và rối loạn thị giác,…
Liều citalopram nên được giảm dần trước khi ngừng điều trị trong một khoảng thời gian từ vài tuần đến vài tháng tùy thuộc đáp ứng của bệnh nhân.
Mức độ gây kéo dài khoảng QT của citalopram phụ thuộc vào liều. Kéo dài khoảng thời gian QT và rối loạn nhịp thất bao gồm cả xoắn đỉnh được báo cáo chủ yếu xảy ra ở bệnh nhân nữ, có tình trạng hạ Kali huyết, hoặc dùng đồng thời thuốc gây kéo dài khoảng QT.
Nếu có dấu hiệu rối loạn nhịp tim xảy ra trong khi điều trị bằng citalopram, nên ngừng điều trị và thực hiện điện tâm đồ
Thận trọng khi sử dụng citalopram ở bệnh nhân glôcôm góc đóng hoặc có tiền sử tăng nhãn áp.
Tác dụng phụ
Tần suất (ADR) | Tác dụng không mong muốn |
Thường gặp | Thần kinh: đau đầu.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn. Tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn. Mắt: rối loạn điều chỉnh mắt, nhìn mờ. ADR này phụ thuộc vào liều và thường mất đi khi ngừng sử dụng thuốc. Da: phát ban, ngứa. |
Ít gặp | Tâm thần: lo lắng.
Thần kinh: chóng mặt. Mắt: Bệnh võng mạc |
Hiếm gặp | Máu và hệ bạch huyết: suy tủy, thiếu máu, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Miễn dịch: nổi mề đay, phù mạch, co thắt phế quản. TKTW: co giật, hội chứng ngoại tháp. Mắt: bệnh hoàng điểm, thoái hóa điểm vàng. Tai: mất khả năng nghe. Cơ – xương – khớp: yếu cơ, teo cơ, nguy cơ gãy xương cao hơn. Chuyển hóa: tụt đường huyết. |
Tương tác
Tương tác chống chỉ định
Chống chỉ định dùng chung citalopram với các thuốc thuộc 1 trong những nhóm sau:
Thuốc ức chế monoamin oxydase
Thuốc kéo dài khoảng QT
Pimozid
Selegilin (thuốc ức chế chọn lọc monoamin oxydase B)
Cá0c tương tác thuốc cần chú ý
Lithi và tryptophan: Thực hiện giám sát nồng độ lithi thường quy khi có chỉ định kết hợp
Các chất chủ vận hệ serotonergic: tăng các tác dụng liên quan đến serotonin
Thuốc có nguy cơ gây xuất huyết ( thuốc chống đông máu; thuốc chống viêm không steroid (NSAID), aspirin, dipyridamol và ticlopidin): tăng nguy cơ xuất huyết nghiêm trọng.
Các thuốc gây hạ kali huyết, hạ magnesi huyết: tăng nguy cơ loạn nhịp ác tính.
Các thuốc làm giảm ngưỡng co giật: Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc: thuốc chống trầm cảm thuốc an thần kinh (thioxanthen và butyrophenon), mefloquin, bupropion và tramadol
Cimetidin: làm tăng nồng độ ở trạng thái ổn định của citalopram
Thuốc ức chế CYP 2C19: làm tăng nồng độ citalopram trong máu, xem xét giảm liều các thuốc nếu bệnh nhân xuất hiện tác dụng phụ
Thuốc chuyển hóa qua CYP 2D6: Thận trọng khi dùng citalopram với các thuốc chuyển hóa chính bởi enzym này như flecainid, propafenon, Metoprolol (khi được sử dụng điều trị suy tim), thuốc chống trầm cảm (desipramin, clomipramin và nortriptylin) hoặc thuốc điều trị rối loạn tâm thần (risperidon, Thioridazin và haloperidol)
Desipramin: nồng độ desipramin trong máu tăng lên khi có mặt citalopram
Lưu ý khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Citalopram không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi cần thiết và chỉ sau khi cân nhắc kì lợi ích – nguy cơ.
Trẻ sơ sinh cần được theo dõi nếu người mẹ dùng citalopram trong giai đoạn sau của thai kỳ, đặc biệt là trong 3 tháng cuối. Tránh ngừng thuốc đột ngột trong thời gian mang thai vì trẻ sơ sinh có thể gặp phải hội chứng cai thuốc.
Trẻ sơ sinh khi bú sẽ nhận được liều thuốc khoảng 5% liều của mẹ (tính theo mg/kg); do đó nếu mẹ phải sử dụng citalopram, ngừng cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Người trầm cảm, có hoặc không điều trị với citalopram đều không nên tự ý lái xe; hay thực hiện các thao tác nguy hiểm; cần tập trung cao như vận hành máy móc thiết bị; làm việc trên cao;…
Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều
Các triệu chứng khi quá liều citalopram: co giật, nhịp tim nhanh, buồn ngủ, co giật, kéo dài khoảng QT, hôn mê, nôn, run, hạ huyết áp, ngừng tim, buồn nôn, hội chứng serotonin, đổ mồ hôi, kích động, nhịp tim chậm, chóng mặt, blốc nhánh, kéo dài QRS, tăng huyết áp, giãn đồng tử, xoắn đỉnh, đờ đẫn, đổ mồ hôi, tím tái, thở nhanh, thân nhiệt cao đột ngột, rối loạn nhịp nhĩ, tâm thất; Hội chứng serotonin hiếm khi xảy ra
Thay đổi điện tâm đồ bao gồm nhịp xoang, khoảng QT kéo dài và phức hợp QRS rộng có thể xảy ra. Nhịp tim chậm kéo dài, tụt huyết áp nặng và ngất cũng đã được báo cáo.
Xử trí:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho citalopram. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ bao gồm duy trì đường thở, theo dõi điện tâm đổ và các dấu hiệu sinh tồn cho đến khi bệnh nhân ổn định.
Cân nhắc dùng Than hoạt tính ở người lớn hoặc trẻ quá liều citalopram trên 5 mg/kg trong vòng 1 giờ.0
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng mạnh, nhiệt độ duy trì dưới 30°C
Cinasav 10 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Cinasav 10 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá Cinasav 10 có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Quý khách có thể tham khảo thêm thông tin về các thuốc có cùng tác dụng với thuốc như:
- .Thuốc Bagocit 20mg có thành phần chính là Citalopram, được kê đơn trong điều trị cho bệnh nhân trầm cảm, cần sử dụng trong 32 tuần để đạt được hiệu quả tốt; được sản xuất bởi Công ty Laboratorios Bago S.A, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-16306-13.
- Thuốc Eslo-10 có chứa thành phần Escitalopram 10mg; là thuốc thuộc cùng nhóm thuốc chống trầm cảm ức chế chọn lọc thu hồi serotonin (SSRI); được dùng để điều trị rối loạn trầm cảm đơn cực giai đoạn cấp và duy trì. Thuốc được sản xuất bởi Hetero Labs Limited – Ấn Độ, hiện có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-19472-15; hộp 3 vỉ x 10 viên có giá 250.000 đồng/ hộp.
Tại sao nên lựa chọn Cinasav 10?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thuốc Cinasav 10 là thuốc có chứa thành phần Citalopram; là liệu pháp thường xuyên được chỉ định đối với cơn trầm cảm nặng và rất nặng.
Các tác dụng phụ đều ở mức nhẹ và có thể hồi phục; thuốc ít gây các triệu chứng phụ nghiêm trọng như các thuốc chống trầm cảm khác. Citalopram hydrobromide là một chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc. Việc sử dụng lâm sàng chính được FDA chấp thuận cho citalopram hydrobromide là để điều trị chứng trầm cảm ở người lớn. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nhỏ gọn, dễ dàng sử dụng, che dấu mùi vị khó chịu của dược chất, tính ổn định cao, thuận tiên để mang theo, bảo quản. Ở bệnh nhân mắc trầm cảm sau đột quỵ, hiệu quả của citalopram được chứng minh tương tự như hiệu quả của các SSRI và SNRI khác, nhưng cho tác dụng cải thiện nhanh hơn nhiều, đồng thời tác dụng phụ xảy ra ở mức độ rất nhẹ và tần suất có thể chấp nhận được Thời gian bán thải dài, thuốc tồn tại trong máu trong thời gian tương đối dài, cho hiệu quả điều trị duy trì khi sử dụng 1 lần duy nhất mỗi ngày. Các nghiên cứu lâm sàng về tính an toàn của thuốc đã chỉ ra rằng, các dụng phụ về thần kinh do sử dụng vitamin B là rất hiếm; và chỉ xảy ra với người dùng liều cao và/hoặc thời gian điều trị kéo dài. Dược sản xuất từ công ty dược paharm Solupharm từ Đức; chuyên cung cấp các sản phẩm tiêm tuyền, thuốc giảm đau hàng đầu tại Đức. |
Thuốc có tương tác phức tạp, có ảnh hưởng đối với nhiều thuốc điều trị hay dùng, do đó việc chỉ định và dùng thuốc cần hết sức thận trọng
Do tác dụng dược lý chính củacitalopram là ức chế tâm thần, có thể bị lạm dụng và sử dụng cho những mục đích khác chỉ đinh của thuốc, việc mua bán và sử dụng các thuốc hướng thần nhìn chung đều cần quản lý nghiêm ngặt và cụ thể.
|
Tài liệu tham khảo
- Tác giả: N G Parker, C S Brown (Ngày đăng: tháng 6 năm 2020). Citalopram in the treatment of depression. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/10860138/
- Tác giả Min Cui, Chao Yun Huang và Fang Wang (Ngày đăng: tháng 11 năm 2018). Efficacy and Safety of Citalopram for the Treatment of Poststroke Depression: A Meta-Analysis. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30201459/
- Tác giả Nazila Sharbaf Shoar (Ngày đăng ngày 11 tháng 12 năm 2021). Citalopram. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/29489221
- Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây.
Thảo –
Shop nhiệt tình; tư vấn kỹ; dịch vụ tốt; hàng chuẩn