Trong bài viết này, Dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thông tin của thuốc Ceftrione 1g, có số đăng ký lưu hành thuốc là VD-28233-17, phân phối và sản xuất bởi Dược phẩm Bình Định Bidiphar- Việt Nam, với thành phần Ceftriaxon được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ nhỏ.
Cefprozil 500mg US là thuốc gì?
Thuốc Ceftrione 1g có chứa các thành phần sau đây:
- Ceftriaxon natri: hàm lượng rương đương 1g Ceftriaxon.
- Tá dược: vừa đủ 1 ống.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Trình bày
SĐK: VD-28233-17
Đóng gói: Hộp 1 lọ kèm 1 ống nước cất pha tiêm 10ml; hộp 10 lọ
Xuất xứ: Dược phẩm Bình Định Bidiphar- Việt Nam
Tác dụng của thuốc Ceftrione 1g
Cơ chế tác dụng
Ceftriaxon là một cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm (ceftriaxon natri). Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do khả năng ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin (PBP) là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, do đó ức chế bước cuối cùng của quá trình sinh tổng hợp thành tế bào.
Giống như các cephalosporin thế hệ 3 (cefotaxim, ceftazidim…), nói chung ceftriaxon có hoạt tính in vitro trên các chủng staphylococcus kém hơn các cephalosporin thế hệ 1 nhưng có phổ tác dụng trên vi khuẩn Gram âm rộng hơn so với các cephalosporin thế hệ 1 và 2.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Ceftriaxon không được hấp thu qua đường tiêu hóa, do vậy phải tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Phân bố: Ceftriaxon phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Thuốc đi qua nhau thai và phân bố vào dịch ối, đi qua cả màng não viêm và không viêm, có tác dụng điều trị viêm tại não và màng não. Thuốc gắn chủ yếu với albumin theo tỷ lệ 85 – 90%
Thải trừ: Thuốc bài tiết ra sữa với nồng độ thấp. Tốc độ đào thải có thể giảm ở người bệnh thẩm phân. Khoảng 40 – 65% liều thuốc tiêm vào được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận, phần còn lại qua mật
Nửa đời thải trở là 5,4 – 10,9 giờ ở người có chức năng gan thận bình thường.
Trong trường hợp suy giảm chức năng gan, sự bài tiết qua thận tăng và ngược lại nếu chức năng thận bị giảm thì bài tiết qua mật tăng lên.
Thuốc Ceftrione 1g được chỉ định trong bệnh gì?
Người lớn và trẻ em trong các trường hợp nhiễm khuẩn bao gồm:
- Viêm phổi cộng đồng và viêm phổi bệnh viện
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận)
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, xương và khớp,
- Viêm màng trong tim, viêm màng não
- Viêm tai giữa cấp,
- Lậu, thương hàn, giang mai, bệnh Lyme (giai đoạn sớm (giai đoạn II) và muộn (giai đoạn III) ở người lớn và trẻ em, kể cả trẻ sơ sinh từ 15 ngày tuổi
Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật có biến chứng.
Giảm bạch cầu trung tính có sốt nghi ngờ do vi khuẩn, nhiễm khuẩn huyết xảy ra liên quan hoặc không liên quan đến bất kỳ nhiễm khuẩn nào được liệt kê ở trên.
Điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người lớn.
Liều dùng – cách dùng của thuốc Ceftrione 1g
Cách dùng thuốc Ceftrione 1g
Ceftriaxon có thể tiêm, truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu. Cần theo dõi triệu chứng và biểu hiện của sốc phản vệ.
Liều dùng thuốc Ceftrione 1g
Tham khảo liều dùng sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ:
Ceftrione 1g liều dùng cho trẻ em như sau:
- Trẻ từ 12 tuổi dùng 1 đến 2 lọ tương ứng 1 – 2 g/ngày, tối đa 4 lọ tương ứng 4g.
- Trẻ 15 ngày tuổi đến 12 tuổi dùng 20 – 80 mg/kg.
- Trẻ < 14 ngày tuổi dùng 20 – 50mg/kg/ngày.
Viêm màng não dùng 100mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 4 lọ tương ứng 4g.
Lậu, thương hàn, giang mai, bệnh Lyme: Tiêm IM liều duy nhất 250mg tương ứng ¼ lọ.
Dự phòng trước phẫu thuật dùng 1 đến 2 lọ tiêm 30 – 90 phút trước mổ
Không sử dụng thuốc Ceftrione 1g trong trường hợp nào?
Mẫn cảm với cephalosporin, tiền sử dị ứng nghiêm trọng (như phản ứng phản vệ) với bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm beta lactam (penicilin, monobactam, carbapenem).
Trẻ thiều tháng đến 41 tuần tuổi theo chu kỳ kinh nguyệt (tuổi trong bào thai và sau khi sinh).
Trẻ sơ sinh có các tình trạng sau đây
Tăng bilirubin huyết, vàng da hoặc giảm albumin huyết hoặc acid huyết.
Trẻ cần phải (hoặc là mong muốn) điều trị bằng calci đường tĩnh mạch, hoặc các dung dịch truyền tĩnh mạch có chứa calci
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Ceftrione 1g
Thận trọng
Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
Có nguy cơ dị ứng chéo ở những người bệnh dị ứng với penicilin.
Với người bệnh bị suy giảm chức năng thận và gan nặng, cần theo dõi chặt hiệu quả và độ an toàn của thuốc.
Phải tìm nguyên nhân thiếu máu trong khi điều trị bằng cephalosporin (kể cả ceftriaxon) vì các cephalosporin có nguy cơ gây thiếu máu tan huyết nặng
Nếu bệnh nhân bị tiêu chảy trong quá trình điều trị bằng ceftriaxon cần cân nhắc chẩn đoán viêm kết tràng và viêm kết tràng màng giả do Clostridium difficile
Nếu siêu âm thấy nốt mờ ở mặt, cần cân nhắc khả năng là muối ceftriaxon calci kết tủa, thường xảy ra ở bệnh nhân dùng liều ceftriaxon > 1 g/ngày
Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng ceftriaxon ở bệnh nhân có tiền sử sỏi thận hoặc tăng calci niệu do nguy cơ gây sỏi thận.
Tác dụng phụ
Nói chung, ceftriaxon 1g tiêm tĩnh mach và tiêm bắp đều được dung nạp tốt. Khoảng 8% số người bệnh được điều trị có ADR, tần suất phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị.
Thường gặp | Tiêu hóa: ỉa chảy, phân lỏng.
Da: mẩn ngứa. Huyết học: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu. Gan: tăng enzym gan |
Ít gặp | Toàn thân: sốt, viêm tĩnh mạch, phù.
Huyết học: giảm bạch cầu hạt. Da: nổi mày đay. Thần kinh: đau đầu, chóng mặt. Tiêu hóa: nôn, buồn nôn. Tại chỗ: viêm tĩnh mạch, đau tại vị trí tiêm. Nhiễm trùng: nhiễm nấm sinh dục. Tăng creatin huyết thanh. |
Hiếm gặp | Tiêu hóa: viêm đại tràng có màng giả.
Hô hấp: co thắt phế quản. Da: ban đỏ đa dạng. Thận, tiết niệu: tiểu máu, glucose niệu. Toàn thân: phù, ớn lạnh. |
Chưa xác định được tần suất | Nhiễm trùng: bội nhiễm.
Huyết học: thiếu máu tan huyết, mất bạch cầu hạt. Miễn dịch: sốc phản vệ, phản ứng phản vệ, phản ứng quá mẫn, nhạy cảm. Thần kinh: co giật. Mắt: nhìn mờ. Tiêu hóa: viêm tụy, viêm miệng, viêm lưỡi, kết tủa tạo sỏi mật, vàng da nhân não. Da, mô mềm: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì, ban đỏ đa dạng, ngoại ban có mủ. Thận, tiết niệu: kết tủa tại thận (có thể phục hồi), giảm niệu. |
Tương tác
Cloramphenicol: Khi phối hợp với ceftriaxon, in vitro có tính đối kháng.
Khả năng độc với thận của các cephalosporin có thể bị tăng bởi Gentamicin, colistin, furosemid.
Không giống như nhiều loại cephalosporin khác, probenecid không ảnh hưởng độ thanh thải qua thận của ceftriaxon.
Tránh dùng đồng thời ceftriaxon với các muối calci (tiêm truyền) và dung dịch tiêm Ringer lactat.
Ceftriaxon có thể làm tăng tác dụng của các thuốc đối kháng vitamin K.
Hiệu lực của ceftriaxon có thể tăng khi dùng đồng thời với các tác nhân gây acid uric hiệu.
Ceftriaxon có thể giảm tác dụng của vắc xin thương hàn.
Lưu ý khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Ceftriaxon qua hàng rào nhau thai. Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế, chỉ nên dùng thuốc trong suốt thai kỳ và đặc biệt là 3 tháng đầu nếu lợi ích vượt trội nguy cơ.
Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp và ở liều điều trị không ảnh hưởng đến việc cho trẻ bú. Tuy nhiên, không thể loại trừ nguy cơ tiêu chảy và nhiễm nấm ở màng nhày, cần cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc sau khi đánh giá lợi ích của việc bú mẹ với trẻ và liệu pháp điều trị với người mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến việc lái xe; làm việc hay sinh hoạt hàng ngày.
Quá liều và xử trí
Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm tách mảng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng mạnh, nhiệt độ duy trì dưới 30°C
Ceftrione 1g giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Ceftrione 1g hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá Ceftrione 1g 5ml có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Quý khách có thể tham khảo thêm thông tin về các thuốc có cùng tác dụng với thuốc như:
- Thuốc Hutaxon chứa hoạt chất Ceftriaxone với hàm lượng 1g, có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Phil Inter Pharma, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-13701-11, hộp 10 lọ x 1 gam có giá 200,000 đồng.
- Thuốc Cerixon được sản xuất bởi Công ty Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp – HÀN QUỐC , có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-8382-04, được đăng ký bởi công ty CKD (Chong Kun Dang) Bio Cor, đang được bán với giá 300.000 đồng 1 hộp.
Tại sao nên lựa chọn Ceftrione 1g ?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thuốc Ceftrione 1g được bào chế dạng bột pha tiêm, cho tác dung nhanh chóng, sinh khả dụng cao và hạn chế tối đa tác dụng phụ trên hệ tiêu hoá.
Do hoạt tính mạnh chống lại S. pneumoniae, ceftriaxone giữ một vị trí quan trọng, đơn trị liệu hoặc là một phần của phác đồ phối hợp, trong điều trị nhiễm khuẩn phế cầu khuẩn xâm lấn, bao gồm cả những bệnh nhân giảm nhạy cảm với beta-lactam. Cefprozil là kháng sinh phổ rộng, tỷ lệ gặp phải tác dụng phụ thấp và hầu hết là các tác dụng phụ không nghiêm trọng Thuốc có thể chỉ định cho cả người lớn trẻ nhỏ và trế sơ sinh Ceftriaxone có khả năng giữ được vị trí của nó như một cephalosporin thế hệ thứ ba quan trọng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng bệnh viện và cộng đồng nghiêm trọng Được sản xuât bởi Bidiphar, 1 trong những đơn vị Dược lớn và uy tín hàng đầu tại VIệt Nam, giá thành phải chăng. |
Là kháng sinh phổ rộng nên dễ gây kháng thuốc kháng sinh hoặc nhiễm khuẩn chéo.
Dữ liệu sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú còn hạn chế |
Tài liệu tham khảo
- Tác giả Harriet M Lamb và cộng sự (Ngày đăng: năm 2002). Ceftriaxone: an update of its use in the management of community-acquired and nosocomial infections. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/11985490/
- Tác giả Linan Zeng và cộng sự (Ngày đăng: tháng 8 năm 2017). Safety of ceftriaxone in paediatrics: a systematic review protocol. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2023 từ https://bmjopen.bmj.com/content/7/8/e016273.long
- Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây.
Hưng –
Nhắn tin mãi không thấy ai trả lời