Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Aginaril 5mg do công ty Dược phẩm Agimexpharm – Việt Nam sản xuất và phân phối với số đăng ký lưu hành trong nước là VD-13750-11. Aginaril 5mg được dùng để điều trị tăng huyết áp và bệnh suy tim.
Aginaril 5mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên Aginaril 5mg có chứa thành phần
- Enalapril (dưới dạng Enalapril maleat): 5mg.
- Tá dược: vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Trình bày
SĐK: VD-13750-11.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Dược phẩm Agimexpharm – Việt Nam
Aginaril 5mg thuốc có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Enalapril thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (Angiotensin Converting Enzyme Inhibitors – ACEIs), được chấp thuận và sử dụng trong y khoa với mục tiêu điều trị bệnh lý tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng, suy tim sung huyết và các rối loạn chức năng thất trái.
Enalaprilat (chất chuyển hóa của enalapril) là chất ức chế hệ RAA (renin – angiotensin – aldosterone) bằng cách ức chế men chuyển ACE theo cơ chế cạnh tranh. Đây là 1 enzyme có tác dụng xúc tác chuyển đổi angiotensin I không hoạt tính thành angiotensin II có hoạt tính, nguyên nhân chính gây hiện tượng tăng huyết áp
Ngoài ra, Enalapril còn tham gia vào quá trình giáng hóa bradykinin, do đó ức chế men ACE làm tăng nồng độ bradykinin gây ho, đồng thời gây giãn mạch góp phần hạ huyết áp.
Kết quả, sử dụng Enalapril gây ức chế kích thích co mạch, làm giãn mạch từ đó làm giảm sức cản toàn bộ ngoại vi kèm theo tăng nhẹ hoặc không tăng tần số tim, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng tim
Thuốc có hiệu quả trên cả động mạch và tĩnh mạch do đó cho tác dụng làm giảm cả huyết áp tâm thu và tâm trương khoảng 10 – 15%, giảm huyết áp ở cả hai tư thế nằm và ngồi.
Dược động học
Sau khi uống, khoảng 60% liều enalapril được hấp thu từ đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt được trong vòng 0,5 – 1,5 giờ.
Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 11 giờ. Tác dụng huyết động học kéo dài khoảng 24 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu thuốc.
Tỷ lệ liên kết giữa enalapril và protein huyết tương ở mức trung bình (50-60%); thuốc phân bố trong toàn bộ hệ mạch máu.
Enalapril bị thủy phân phần lớn khi qua gan, tạo thành hất chuyển hóa mang hoạt tính enalaprilat. Nồng độ đỉnh của enalaprilat trong huyết thanh xuất hiện trong vòng 3 đến 4 giờ.
Sử dụng một liều enalapril thường làm cho hiệu quả hạ áp sau khoảng 1 giờ, hiệu quả tối đa trong 4 – 6 giờ và kéo dài trong vòng 12 – 24 giờ.
Tác dụng huyết động của enalapril bắt đầu chậm hơn và kéo dài hơn so với captopril. Ở người suy tim sung huyết, tác dụng huyết động của enalapril rõ trong vòng 2 – 4 giờ và có thể kéo dài 24 giờ sau khi uống một liều.
60% liều dùng ban đầu bị bài tiết theo nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa enalaprilat và enalapril, 1 phần nhỏ còn lại được đào thải theo phân.
Thuốc Aginaril 5mg được chỉ định trong trường hợp nào?
Điều trị tăng huyết áp.
Điều trị suy tim có triệu chứng.
Phòng ngừa suy tim có triệu chứng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng (phân suất tống máu ≤ 35%).
Liều dùng – Cách dùng thuốc Aginaril 5mg
Liều dùng của thuốc Aginaril 5mg
Liều lượng enalapril phải được điều chỉnh theo dung nạp và đáp ứng của người bệnh.
Điều trị tăng huyết áp
Liều khởi đầu: Ngày uống 1 lần. Mỗi lần 1-4 viên tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân.
Trong tăng huyết áp nhẹ: Liều khởi đầu khuyến cáo 1-2 viên.
Bệnh nhân có hệ RAAS được kích hoạt mạnh thì có thể dùng liều khởi đầu thấp hơn 1 viên/ngày do cơ thể những người này có thể hạ huyết áp quá mức với liều khởi đầu của người khác.
Người sử dụng lợi tiểu liều cao: Liều khởi đầu 1 viên hoặc thấp hơn. Liều duy trì thường là 4 viên/ngày. Liều duy trì tối đa là 8 viên/ngày.
Suy tim/loạn năng thất trái không triệu chứng
Liều khởi đầu: 0.5 viên/lần dùng 1 lần trong ngày.
Nếu không đạt hiệu quả điều trị, có thể tăng liều dần đến liều duy trì 4 viên/lần hoặc chia thành 2 liều.
Bệnh nhân suy gan, suy thận
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan
Người suy thận: liều được điều chỉnh dựa trên mức độ lọc cầu thận, cụ thể:
- 30 < CrCl < 80 ml/phú: liều dùng là 1-2 viên/ngày.
- 10 < CrCl < 30 ml/phút: liều 0.5 viên/ngày.
- CrCl ≤ 10ml/phút: sử dụng 01 liều 0.5 viên vào ngày lọc máu.
Người cao tuổi: Điều chỉnh liều theo chức năng thận.
Trẻ em
Trẻ nặng từ 20kg-50kg: Liều bắt đầu là 0.5 viên, dùng 1 lần mỗi ngày. Nếu cần tăng liều, tối đa là 4 viên/ngày.
Trẻ nặng từ 50kg trở lên: Uống 1 viên/ lần và uống 1 lần trong ngày. Liều dùng tối đa là 8 viên/ngày.
Không sử dụng Enalapril cho trẻ sơ sinh và trẻ em có độ lọc cầu thận < 30ml/phút/1,73m2
Aginaril 5mg cách dùng như thế nào?
Aginaril được uống cùng với 1 cốc nước.
Thuốc có thể uống trước, trong và sau bữa ăn do thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của enalapril
Không sử dụng Aginaril 5mg trong trường hợp nào?
Dị ứng hoặc quá mẫn với enalapril hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị với các chất ức chế ACE nói chung.
Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Hạ huyết áp có trước.
Phối hợp với sản phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận có GFR dưới 60 ml/phút/1,73m2.
Phụ nữ có thai đang ở 6 tháng cuối của thai kỳ
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Aginaril 5mg
Thận trọng
Thận trọng khi chỉ định enalapril cho nhưng bệnh nhân có bệnh cơ tim phì đại, bệnh mạch máu Collagen, chạy thận nhân tạo với màng lọc high flux, hẹp van động mạch chủ hoặc động mạch thận.
Như với tất cả các thuốc giãn mạch, các chất ức chế ACE nên được cảnh báo ở những bệnh nhân hẹp van hai lá và nghẽn dòng máu ra khỏi tâm thất trái và tránh dùng trong trường hợp sốc tim và tắc nghẽn huyết động đáng kể.
Với người tăng huyết áp đang dùng thuốc lợi tiểu, nếu có thể, ngừng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu dùng enalapril.
Có thể xảy ra tình trạng hạ huyết áp quá mức, đặc biệt là trong các trường hợp: đùng thuốc lợi tiểu đồng thời, người bị giảm thể tích máu, hạ natri máu.
Thận trọng với nguy cơ tăng kali máu, đặc biệt là ở những bệnh nhân suy thận, đái tháo đường hoặc dùng thuốc gây tăng kali máu đồng thời.
Không nên dùng đồng thời các thuốc ức chế ACE và thuốc chẹn thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân có bệnh thận do tiểu đường.
Không có kinh nghiệm liên quan đến việc sử dụng enalapril ở bệnh nhân vừa ghép thận. Do đó, không nên điều trị những bệnh nhân này bằng enalapril.
Enalapril nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân bị bệnh mạch máu collagen, đang điều trị ức chế miễn dịch, điều trị bằng allopurinol hoặc procainamid, hoặc kết hợp các yếu tố biến chứng này, đặc biệt nếu bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận trước đó
Phù mạch ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển angiotensin, bao gồm enalapril. Trong trường hợp này, cần ngưng dùng enalapril ngay lập tức và tiến hành điều trị và theo dõi thích hợp để đảm bảo rằng các triệu chứng được giải quyết hoàn toàn trước khi bệnh nhân xuất viện.
Ngay cả trong trường hợp sưng phù chỉ khu trú ở lưỡi, không gây suy hô hấp, bệnh nhân cần được tiếp tục quan sát vì việc điều trị bằng thuốc kháng histamin và corticosteroid có thể không đáp ứng đủ.
Bệnh nhân sử dụng đồng thời ACEIs với thuốc ức chế mTOR (ví dụ: temsirolimus, sirolimus, Everolimus) hoặc thuốc ức chế neprilysin có thể tăng nguy cơ phù mạch.
Bệnh nhân đái tháo đường đang dùng thuốc uống trị đái tháo đường hoặc insulin, nên kiểm soát chặt chẽ mức đường huyết đặc biệt là trong tháng đầu điều trị phối hợp với thuốc ức chế men chuyển.
Ho có thể xảy ra trong vòng vài tháng điều trị. Xem xét các nguyên nhân khác gây ho trước khi ngừng thuốc.
Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm bạch cầu với giảm sản tủy đã được báo cáo với ACEIs. Bệnh nhân suy thận có nguy cơ cao. Theo dõi sự khác biệt công thức máu ở những bệnh nhân này.
Kinh nghiệm về hiệu quả và an toàn ở trẻ em tăng huyết áp > 6 tuổi còn hạn chế, nhưng không có kinh nghiệm trong các chỉ định khác. Số liệu dược động học hạn chế ở trẻ em trên 2 tháng tuổi. Enalapril không được khuyến cáo ở trẻ em trong các chỉ định khác so với tăng huyết áp.
Cũng như các thuốc ức chế ACE khác, enalapril dường như kém hiệu quả trong việc hạ huyết áp ở người da đen so với trên các nhóm bệnh nhân màu da khác, có thể là do trạng thái renin thấp chiếm tỷ lệ cao ở nhóm bệnh nhân da đen tăng huyết áp.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp | Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt.
Rối loạn mắt: Mờ mắt. Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho. Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn. Các rối loạn tổng quát và tình trạng tại chỗ: Suy nhược. |
Thường gặp | Nhiễm trùng: viêm họng.
Chuyển hóa: tăng hoặc giảm thèm ăn. TKTW: trầm cảm, rối loạn nhân cách, ác mộng, lo âu, kích động, giảm ham muốn, nghiến răng khi ngủ, dị cảm, run, tăng trương lực cơ, loạn vị giác, giảm tập trung. Rối loạn tâm thần: Phiền muộn. Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, ngất, thay đổi vị giác. Rối loạn tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng. Rối loạn tim mạch: Đau ngực, rối loạn nhịp, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh. Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp (bao gồm hạ huyết áp thế đứng). Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở. Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, quá mẫn cảm/phù mạch: Phù mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đã được báo cáo. Các rối loạn tổng quát và tình trạng tại chỗ: Mệt mỏi. Xét nghiệm: Tăng kali máu, tăng creatinin huyết thanh |
Ít gặp | Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu (bao gồm cả thiếu máu bất sản và tan máu).
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết. Rối loạn tâm thần: Nhầm lẫn, căng thẳng, mất ngủ. Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, dị cảm, chóng mặt. Rối loạn tai và mê cung: Ù tai. Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực, nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não, có thể là thứ phát do hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có nguy cơ cao. Rối loạn mạch máu: Đỏ bừng, hạ huyết áp thế đứng. Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Sổ mũi, viêm họng và khàn giọng, co thắt phế quản/hen suyễn. Rối loạn tiêu hoá: Tắc ruột, viêm tụy, nôn mửa, khó tiêu, táo bón, biếng ăn, kích ứng dạ dày, khô miệng, loét dạ dày tá tràng. Rối loạn da và mô dưới da: Toát mồ hôi, ngứa, nổi mề đay, rụng tóc. Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Co cứng cơ (vọp bẻ). Rối loạn thận và tiết niệu: Rối loạn chức năng thận, suy thận, protein niệu. Rối loạn hệ thống sinh sản và tuyến vú: Liệt dương. Các rối loạn tổng quát và tình trạng tại chỗ: Suy nhược, sốt. Xét nghiệm: Tăng urê máu, hạ natri máu. |
Hiếm gặp | Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tủy xương, thiếu máu bất sản, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn dịch.
Rối loạn tâm thần: Giấc mơ bất thường, rối loạn giấc ngủ. Rối loạn mạch máu: Hiện tượng Raynaud. Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Thâm nhiễm phổi, viêm mũi, viêm phế nang dị ứng/viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin. Rối loạn tiêu hoá: Viêm miệng/loét miệng, viêm lưỡi. Rối loạn gan mật: Suy gan, viêm gan – hoặc là tế bào gan hoặc ứ mật, viêm gan bao gồm hoại tử, ứ mật (bao gồm vàng da). Rối loạn da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, hoại tử biểu bì nhiễm độc, pemphigus, đỏ da. Rối loạn thận và tiết niệu: Ít nước tiểu. Rối loạn hệ thống sinh sản và tuyến vú: To vú đàn ông. Xét nghiệm: Tăng men gan, tăng bilirubin huyết thanh. |
Chưa xác định được tần suất | Rối loạn nội tiết: Hội chứng tiết hormon chống bài niệu không phù hợp (SIADH).
Rối loạn da và mô dưới da: Một triệu chứng phức tạp đã được báo cáo có thể bao gồm một số hoặc tất cả những điều sau đây: Sốt, viêm thanh mạc, viêm mạch máu, đau cơ/viêm cơ, đau khớp/viêm khớp, ANA dương tính, tăng ESR, tăng bạch cầu ưa eosin và tăng bạch cầu. Phát ban, nhạy cảm ánh sáng hoặc các biểu hiện ngoài da khác có thể xảy ra. |
Tương tác
Thuốc lợi tiểu giữ Kali hoặc thuốc bổ sung Kali: Có thể làm tăng kali huyết thanh.
Thuốc lợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai: Điều trị bằng lợi tiểu liều cao trước khi dùng Aginaril 5mg, có thể gây sụt giảm thể tích hoặc nguy cơ hạ huyết áp.
Lithi: Tăng độc tính của Lithi trong huyết thanh.
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần, thuốc gây mê: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
NSAID gồm các chất ức chế chọn lọc COX-2: Làm giảm tác dụng của thuốc Aginaril
Vàng: Gây phản ứng nitritoid
Thuốc ức chế mTOR:Tăng nguy cơ phù mạch.
Thuốc điều trị đái tháo đường: Nguy cơ tụt đường huyết.
Rượu: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai
Giống các chất ức chế ACE khác, enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh, gồm: Hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong.
Phải ngừng dùng enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.
Phụ nữ cho con bú
Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hàng máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc, tuy nhiên, nên thận trọng vì trong thời gian uống thuốc có thể biểu hiện nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
Quá liều và xử trí
Quá liều: Tài liệu về quá liều của enalapril ở người còn hạn chế.
Đặc điểm nổi bật của quá liều enalapril là hạ huyết áp nặng.
Xử trí: Khi xảy ra quá liều, nên ngừng điều trị bằng enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại enalapril khỏi tuần hoàn.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C
Thuốc Aginaril 5mg giá bao nhiêu? mua ở đâu?
Thuốc Aginaril 5mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Aginaril 5mg có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Aginaril 5mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc khác của nhà thuốc có công dụng tương tự như:
- Thuốc Enalapril Domesco được sản xuất bởi công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco.là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được bào chế dưới dạng viên nén, thường dùng chỉ định điều trị tăng huyết áp không rõ nguyên nhân, do bệnh lí thận, bệnh tiểu đường và suy tim các mức độ với thành phần Enalapril 10mg.
- Thuốc Enaplus HCT 5/12.5 là thuốc kết hợp Enalapril và Hydrochlorothiazide, hộp 3 vỉ x 10 viên của Dược phẩm Stella – Việt Nam. Thuốc hiện đang có số đăng ký lưu hành trong nước là VD-34906-20 và được bán với giá 95,000/ hộp 30 viên.
Aginaril 5mg có tốt không? Tại sao nên lựa chọn Aginaril 5mg ?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thuốc Aginaril 5mg dạng viên đóng vỉ nên bảo quản thuận tiện và mang theo người tiện lợi.
Enalapril thuộc nhóm ức chế men chuyển ACE, được chỉ định điều trị tăng huyết và suy tim sung huyết, với thời gian khởi phát sớm và hiệu quả kéo dài. Ở mức liều 10-40mg/ngày, Enalapril được chứng minh có hiệu quả trên hầu hết trường hợp tăng huyết áp nguyên phát và tăng huyết áp thứ phát Có hiệu quả làm giãn mạch đối với cả động mạch và tĩnh mạch do đó cho tác dụng làm giảm cả huyết áp tâm thu và tâm trương khoảng 10 – 15%, hiệu quả đối với cả hai tư thế nằm và ngồi Các tác dụng phụ thường ít gặp; đa số ở mức độ nhẹ và trung bình, thường tự khỏi và không gây di chứng trên cơ thể. Enalapril giúp cải thiệu chức năng tim mạch và tình trạng trên lâm sàng lâu dài ở bệnh nhân suy tim sung huyết khi đã kháng với trị liệu thông thường Được sản xuất bởi Dược phẩm Agimexpharm, là hãng dược phẩm mạnh về lĩnh vực tim mạch và nội tiết; dây chuyền sản xuất đạt chuẩn GMP hiện đại. Agimexpharm cung cấp sản phẩm chất lượng và có hiệu quả cai. |
Hạ huyết áp tư thế được ghi nhận là tác dụng phụ hay gặp nhất của thuốc.
Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh |
Tài liệu tham khảo
- Tác giả P A Todd, R C Heel (Đăng ngày tháng 3 năm 1986). Enalapril. A review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and therapeutic use in hypertension and congestive heart failure. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/3011386/
- Medsafe (Ngày đăng: Ngày 01 tháng 06 năm 2023). Reminder: ACE inhibitor-induced angioedema can be fatal. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023 từ https://www.medsafe.govt.nz/profs/PUArticles/June2023/Reminder-ACE-inhibitor-induced-angioedema-can-be-fatal.html
- Nori J L Smeets và cộng sự (Ngày đăng: ngày 21 tháng 8 năm 2022). Pharmacology of enalapril in children: a review. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023 từ https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S1359644620303366
- Tờ hướng dẫn sử dụng Aginaril 5mg do nhà sản xuất cung cấp, xem thêm tại đây.
Kiên –
Đúng giá nhưng giao hàng và hỗ trợ rất chậm