Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc TeperinEP 25mg được sản xuất bởi ExtractumPharma Co. Ltd., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-22777-21.
TeperinEP 25mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim TeperinEP 25mg chứa 25mg Amitriptylin, cùng với các tá dược vừa đủ.
Trình bày
SĐK: VN-22777-21
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Hungary

Tác dụng của thuốc TeperinEP 25mg
Cơ chế tác dụng
Amitriptylin hoạt động bằng cách ức chế tái hấp thu serotonin và noradrenalin tại các đầu mút thần kinh, làm tăng nồng độ các chất dẫn truyền thần kinh này trong khe synap. Điều này giúp cải thiện các triệu chứng trầm cảm. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng ức chế các kênh natri, kali và NMDA ở hệ thần kinh trung ương và tủy sống.
Đặc điểm dược động học
- Thuốc được hấp thu hoàn toàn qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 53%.
- Amitriptylin có thể tích phân bố lớn và gắn kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 95%), thuốc có khả năng bài tiết vào trong sữa mẹ và đi qua hàng rào nhau thai ảnh hưởng thai nhi.
- Chủ yếu tại gan bởi các enzyme CYP2C19, CYP3A4, CYP1A2 và CYP2D6. Chất chuyển hóa chính có hoạt tính là nortriptylin.
- Thời gian bán thải khoảng 25 giờ.
Thuốc TeperinEP 25mg được chỉ định trong bệnh gì?
- Trầm cảm nội sinh ở người trưởng thành.
- Chứng tiểu dầm về đêm ở trẻ em trên 6 tuổi (sau khi đã loại trừ nguyên nhân thực thể).
- Đau có nguồn gốc thần kinh.
- Phòng ngừa đau nửa đầu hoặc đau đầu do căng thẳng kéo dài.
Liều dùng của thuốc TeperinEP 25mg
- Trầm cảm ở người lớn:
- Khởi đầu: 25mg/lần, 2 lần/ngày.
- Tăng liều: Tăng dần mỗi 2 ngày tùy theo đáp ứng, tối đa 150mg/ngày, chia 2 lần.
- Người trên 65 tuổi: Khởi đầu thấp hơn (10 – 25mg/ngày), tăng dần lên 50 – 150mg/ngày. Thận trọng với liều trên 100mg.
- Đái dầm ở trẻ em:
- Trẻ 6-11 tuổi: 10 – 20mg/ngày.
- Trẻ trên 11 tuổi: 25 – 50mg/ngày.
- Uống trước khi đi ngủ 1-1,5 giờ. Thời gian điều trị tối đa thường là 3 tháng.
- Đau dây thần kinh, đau đầu mãn tính, đau nửa đầu:
- Khởi đầu: 10 – 25mg/ngày, uống vào buổi tối.
- Tăng liều: Tăng 10 – 25mg mỗi 3-7 ngày.
- Duy trì: 25 – 75mg/ngày, uống vào buổi tối. Thận trọng với liều trên 100mg.
Cách dùng của thuốc TeperinEP 25mg
Thuốc dùng đường uống. Để tránh hội chứng cai thuốc, việc ngừng thuốc cần thực hiện từ từ dưới sự giám sát của bác sĩ.
Không sử dụng thuốc TeperinEP 25mg trong trường hợp nào?
- Dị ứng với amitriptylin hoặc nortriptylin.
- Dùng đồng thời hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAOIs).
- Giai đoạn phục hồi sau nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim.
- Giai đoạn hưng cảm của bệnh rối loạn lưỡng cực.
- Dùng cùng lúc với cisaprid.
- Bệnh gan nặng.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc TeperinEP 25mg
Thận trọng
- Không ngừng thuốc đột ngột vì có thể gây hội chứng cai thuốc. Cần giảm liều từ từ theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có tiền sử tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực, bệnh gan, tim, co giật, tiểu đường, tăng nhãn áp.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời do thuốc có thể làm tăng nhạy cảm với ánh sáng.
- Người bệnh trẻ tuổi cần được theo dõi sát sao về ý nghĩ tự sát.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu, hạ huyết áp tư thế, nhịp tim nhanh, buồn nôn, táo bón, khô miệng, kích động, nhìn mờ, giãn đồng tử, tăng tiết mồ hôi.
- Ít gặp: Suy tim nặng hơn, nôn, tiêu chảy, phát ban, phù mặt/lưỡi, run, hưng cảm nhẹ, lo âu, khó ngủ, ác mộng, bí tiểu.
- Hiếm gặp: Sốt, phù toàn thân, giảm bạch cầu, tăng tiết sữa, liệt ruột, vàng da, co giật, ảo giác, hoang tưởng, tăng nguy cơ ý nghĩ tự sát.
Tương tác
- Tuyệt đối không dùng chung với MAOIs (nguy cơ hội chứng serotonin).
- Tăng tác dụng tim mạch của thuốc cường giao cảm.
- Tăng tác dụng kháng cholinergic.
- Tăng nguy cơ loạn nhịp tim khi dùng với thuốc kéo dài khoảng QT.
- Tăng nồng độ TeperinEP trong máu khi dùng với thuốc điều trị nấm (Fluconazol, Terbinafin) hoặc thuốc ức chế CYP2D6 (Bupropion, Fluoxetin).
- Giảm hiệu quả điều trị khi dùng với thuốc cảm ứng CYP P450 (Rifampicin, Phenytoin).
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Việc sử dụng TeperinEP 25mg cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú cần được cân nhắc cực kỳ thận trọng và chỉ được thực hiện dưới sự chỉ định và giám sát chặt chẽ của bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Tránh lái xe, vận hành máy móc do thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt.
Quá liều và xử trí
Có thể gây kích ứng tiêu hóa, buồn nôn, rối loạn nhịp tim, co giật, hôn mê. Cần đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm tương tự thuốc TeperinEP 25mg
Thuốc Amitriptylin 25mg là thuốc điều trị trầm cảm có thành phần chính là Amitriptylin hydroclorid hàm lượng 25 mg, được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Danapha – Việt Nam.
Tài liệu tham khảo
Elliot W McClure, R Nathan Daniels. Classics in Chemical Neuroscience: Amitriptyline, truy cập ngày 11 tháng 06 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/33438398/
Chinh –
thuốc này uống có tác dụng phụ buồn ngủ