Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Tenadol 1000 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-35454-21.
Tenadol 1000 là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Tenadol 1000 có chứa thành phần: Cefamandol (dưới dạng Cefamandol nafat) 1000mg
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Trình bày
SĐK: VD-35454-21
Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Tenadol 1000
Cơ chế tác dụng
Cefamandol thuộc nhóm kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2, thường được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Cefamandol và ngăn ngừa tình trạng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Cơ chế hoạt động của Cefamandol: Cefamandol ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Cefamandol là kháng sinh có phổ tác dụng rộng bao gồm cả vi khuẩn gram dương, vi khuẩn gram âm, vi khuẩn kị khí.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Cefamandol hấp thu kém qua đường tiêu hóa nên thường được sử dụng đường tiêm. Nồng độ thuốc đạt đỉnh sau khoảng ½ đến 2 giờ sau khi tiêm bắp.
- Phân bố: Tỷ lệ Cefamandol liên kết với protein huyết tương khoảng 70%. Hoạt chất Cefamandol được phân bố rộng ở khắp các mô và dịch trong cơ thể, bao gồm cả xương, dịch khớp hay dịch màng phổi. Cefamandol có thể khuếch tán qua dịch não tủy khi màng não bị viêm và phân bố một lượng nhỏ vào sữa mẹ.
- Chuyển hóa: Hiện tại chưa có thông tin về sự chuyển hóa của Cefamandol.
- Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc khoảng ½ đến 1,2 giờ tùy thuộc vào đường tiêm. Thời gian bán thải này có xu hướng kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.
Thuốc Tenadol 1000 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Tenadol 1000 được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (bao gồm cả viêm phổi), nhiễm khuẩn đường niệu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm trùng huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn vùng chậu (không do lậu), ngăn ngừa tình trạng nhiễm khuẩn trong và sau phẫu thuật.
Liều dùng của thuốc Tenadol 1000
Liều điều trị nhiễm khuẩn:
- Liều khuyến cáo thông thường cho người lớn: 500 mg -1g, sử dụng mỗi 4-8 giờ
- Liều dùng điều trị nhiễm khuẩn da và viêm phổi không có biến chứng: 500mg mỗi 6 giờ
- Liều dùng điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không có biến chứng: 500mg mỗi 8 giờ
- Liều dùng điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu nặng: 1g mỗi 8 giờ
- Liều điều trị nhiễm khuẩn nặng: 1 g mỗi 4-6 giờ
- Liều điều trị nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng hoặc nhiễm khuẩn do vi khuẩn ít nhạy cảm hơn: 2g mỗi 4 giờ
- Liều khuyến cáo cho trẻ em: 50-100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần trong ngày, mỗi lần cách nhau 4-8 giờ.
Liều dùng dự phòng trong phẫu thuật:
- Liều dùng cho người lớn: 1-2 gam tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, tiêm ½ -1 giờ trước khi phẫu thuật. Sau đó tiêm 1-2g mỗi 6 giờ trong 24-48 giờ.
- Liều dùng cho trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên: 50-100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, tiêm ½ -1 giờ trước khi phẫu thuật. Sau đó tiêm 1-2g mỗi 6 giờ trong 24-48 giờ.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng |
50-80 | 0,75-2g mỗi 6 giờ |
25-50 | 0,75-2g mỗi 8 giờ |
10-25 | 0,5-1,25g mỗi 8 giờ |
2-10 | 0,5-1 g mỗi 12 giờ |
<2 | 0,25-0,75g mỗi 12 giờ |
- Thuốc Tenadol 1000 có thể dùng tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp sâu, truyền tĩnh mạch liên tục.
Không sử dụng thuốc Tenadol 1000 trong trường hợp nào?
Không sử dụng thuốc tiêm Tenadol 1000 cho bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc có tiền sử dị ứng với penicilin.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Tenadol 1000
Thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Tenadol 1000 cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng. Trong trường hợp bị dị ứng, cần ngưng sử dụng thuốc ngay.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Cân nhắc giảm liều ở nhóm đối tượng này.
- Sử dụng thuốc kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi sinh vaath,
- Viêm đại tràng màng giả mức độ từ nhẹ- nặng, đe dọa tới tính mạng đã được báo cáo trong quá trình điều trị với cefamandol.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: viêm tĩnh mạch huyết khối, đau và viêm tại vị trí tiêm bắp, quá mẫn
- Ít gặp: gây độc hệ thần kinh, dị ứng cephalosporin, thiếu máu tan huyết, tan máu, chảy máu lâm sàng, rối loạn đông máu, tăng nhẹ men gan, viêm thận kẽ cấp tính.
- Hiếm gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả, suy thận.
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Rượu | Gây phản ứng giống disulfiram, tránh sử dụng đồng thời |
Thuốc chống đông wafarin | Tăng nguy cơ giảm prothrombin huyết |
Probenecid | Làm giảm thải trừ qua thận của Tenadol 1000 |
Kháng sinh aminoglycosid | Tăng độc tính trên thận |
Metronidazol | Cần tiêm riêng rẽ Tenadol 1000 với metronidazol |
Ion magnesi hoặc calci | Không trộn lẫn với thuốc Tenadol 1000 |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng thuốc Tenadol 1000 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Hiện không có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc Tenadol 1000 đến người lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Sử dụng quá liều Tenadol 1000 có thể gây co giật, đặc biệt là bệnh nhân suy thận. Cần ngưng dùng thuốc ngay lập tức và áp dụng điều trị phù hợp. Thẩm phân máu có thể được sử dụng.
Thuốc Tenadol 1000 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Tenadol 1000 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Tenadol 1000 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Tenadol 1000 như:
Tenadol 2000 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd, có thành phần chính là Cefamandol 2000mg, điều trị nhiễm khuẩn, giá 400.000 VNĐ/sản phẩm.
Kocepo Inj được sản xuất bởi Hankook Korus Pharma Co., Ltd, có thành phần chính Cefoperazon 1g, điều trị tình trạng nhiễm khuẩn.
Tài liệu tham khảo
Brogard JM, Kopferschmitt J, Spach MO, Grudet O, Lavillaureix J (Năm 1979) Cefamandole pharmacokinetics and dosage adjustments in relation to renal function, thời gian truy cập ngày 20 tháng 08 năm 2024 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/479381/
Minh –
Tenadol 1000 giao hàng nhanh, hiệu quả tốt