Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Tazeurin 30 được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Hasan – Dermapharm có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110461624 (SĐK cũ: VD-32422-19)
Tazeurin 30 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Tazeurin 30 có chứa: Mirtazapin 30mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110461624 (SĐK cũ: VD-32422-19)
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Tazeurin 30
Cơ chế tác dụng
Mirtazapin là thuốc chống trầm cảm có tác dụng thông qua cơ chế đối kháng các thụ thể α2 tiền synap ở cả neuron noradrenergic và serotonergic trung ương, từ đó làm tăng phóng thích norepinephrin và serotonin. Tác dụng tăng dẫn truyền serotonergic chủ yếu xảy ra thông qua thụ thể 5-HT1, do mirtazapin đồng thời ức chế các thụ thể 5-HT2 và 5-HT3. Cả hai dạng đồng phân quang học của mirtazapin đều góp phần vào hiệu quả chống trầm cảm: dạng (+) có ái lực với thụ thể 5-HT2, còn dạng (–) chủ yếu ức chế thụ thể 5-HT3.
Tác dụng an thần của mirtazapin phần lớn là do khả năng đối kháng mạnh với thụ thể histamin H1. Tuy nhiên, thuốc gần như không có hoạt tính đối kháng cholinergic, và ở liều điều trị thông thường, hầu như không ảnh hưởng đến hệ tim mạch.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Mirtazapin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng khoảng 50%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ dùng thuốc. Quá trình hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Phân bố: Khoảng 83% mirtazapin liên kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Mirtazapin được chuyển hóa mạnh tại gan thông qua các phản ứng khử methyl, oxy hóa và liên hợp. Các enzym cytochrome P450 liên quan bao gồm CYP2D6 và CYP1A2 (tạo chất chuyển hóa 8-hydroxy-mirtazapin), và CYP3A4 (chuyển hóa tạo N-demethyl và N-oxide). Một số chất chuyển hóa vẫn còn hoạt tính dược lý.
- Thải trừ: Thuốc được đào thải qua cả nước tiểu và phân. Thời gian bán thải trung bình từ 20–40 giờ, có thể kéo dài đến 65 giờ ở một số cá nhân, đặc biệt là nam giới trẻ tuổi. Với thời gian bán thải này, thuốc phù hợp với chế độ dùng một lần mỗi ngày. Trạng thái ổn định trong huyết tương đạt được sau 3–4 ngày, và không có hiện tượng tích lũy khi dùng liều lặp lại. Độ thanh thải có thể giảm ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
Thuốc Tazeurin 30 được chỉ định trong bệnh gì?
Viên nén Tazeurin 30 được sử dụng trong điều trị rối loạn trầm cảm ở người lớn. Thuốc giúp cải thiện triệu chứng như mất ngủ, chán ăn, buồn bã kéo dài và mất hứng thú trong các hoạt động thường ngày.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
- Ở người lớn, liều bắt đầu thường là 15 mg hoặc 30 mg mỗi ngày. Liều hiệu quả dao động từ 15–45 mg/ngày.
- Hiệu quả điều trị thường xuất hiện sau 1–2 tuần và đạt đáp ứng rõ trong vòng 2–4 tuần.
- Nếu sau 4 tuần điều trị với liều tối đa vẫn không cải thiện, nên cân nhắc ngưng thuốc.
- Người cao tuổi có thể dùng liều tương tự người lớn, nhưng cần theo dõi sát khi điều chỉnh liều.
- Không khuyến cáo sử dụng ở trẻ em dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn.
- Bệnh nhân suy thận (creatinin < 40 ml/phút) hoặc suy gan cần thận trọng khi sử dụng do khả năng chuyển hóa và đào thải thuốc có thể giảm.
Cách sử dụng
- Thuốc nên uống một lần/ngày vào buổi tối, trước khi ngủ. Nếu được kê đơn 2 lần/ngày, uống thuốc vào cả sáng và tối trong đó liều buổi tối nên cao hơn so với liều ban ngày
- Viên nén bao phim nên được nuốt nguyên với nước, không bẻ, nghiền hay nhai.
Nếu quên liều:
- Dùng 1 lần/ngày: Bỏ qua liều đã quên, không uống bù.
- Dùng 2 lần/ngày: Quên sáng → dùng cùng liều tối. Quên tối → bỏ qua, không dùng bù vào sáng hôm sau. Nếu quên cả hai liều → tiếp tục dùng liều ngày hôm sau như bình thường.
Không sử dụng thuốc Tazeurin 30 trong trường hợp nào?
Người dị ứng với mirtazapin hoặc bất kỳ thành phần nào có trong Tazeurin 30
Không phối hợp với các thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO), hoặc trong vòng 14 ngày kể từ khi ngưng IMAO
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Cần theo dõi sát khi dùng cho người cao tuổi, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận mức độ vừa đến nặng.
- Cần ngưng thuốc dần dần để tránh hội chứng ngừng thuốc.
- Theo dõi biểu hiện lo âu, thay đổi hành vi, hoặc ý nghĩ tự tử, nhất là trong giai đoạn đầu điều trị.
- Không khuyến cáo sử dụng ở trẻ vị thành niên do nguy cơ tác dụng phụ tăng.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: buồn ngủ, chóng mặt, tăng cảm giác đói, tăng cân, khô miệng, táo bón.
- Ít gặp hơn: lo lắng, khó hoặc không thể ngủ, hoặc khi ngủ ác mộng, dị cảm, tăng men gan.
- Hiếm gặp: hạ huyết áp, giảm bạch cầu hạt, co giật, hội chứng serotonin.
- Không rõ tần suất: phát ban, phù, rối loạn tâm thần, suy tủy xương, tiêu cơ vân.
- Ở nhiều trẻ có triệu chứng tăng cân hoặc tăng triglycerid, nổi mày đay
Tương tác
- Không phối hợp với IMAO hoặc phải cách nhau tối thiểu 2 tuần.
- Dùng chung với các thuốc làm tăng serotonin (SSRIs, triptans, St. John’s Wort…) có thể gây hội chứng serotonin – cần thận trọng.
- Có thể làm tăng tác dụng an thần khi dùng chung với rượu, benzodiazepin, thuốc kháng histamin H1, thuốc an thần khác.
- Có thể tăng tác dụng của warfarin lên INR – cần theo dõi xét nghiệm khi phối hợp.
- Một số thuốc gây kéo dài khoảng QT khi phối hợp có thể làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp.
- Các thuốc cảm ứng CYP3A4 (carbamazepin, phenytoin, rifampicin) làm giảm nồng độ mirtazapin – có thể cần tăng liều.
- Các thuốc ức chế CYP3A4 (ketoconazol, erythromycin, cimetidin…) làm tăng nồng độ mirtazapin – nên giảm liều nếu cần.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có đủ dữ liệu an toàn trên người mang thai. Một số dữ liệu cho thấy có thể tăng nguy cơ tăng áp động mạch phổi sơ sinh nếu dùng vào cuối thai kỳ.
- Chỉ dùng nếu lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ cho thai.
- Mirtazapin bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ – cần cân nhắc giữa việc ngưng thuốc hoặc ngừng cho bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, làm giảm tỉnh táo, đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị.
Người sử dụng máy móc, thiết bị nguy hiểm hoặc lái xe cần cẩn trọng.
Quá liều và xử trí
Biểu hiện
- Thường là an thần, lú lẫn, nhịp tim chậm, thay đổi huyết áp nhẹ. Có thể nghiêm trọng hơn nếu dùng quá liều lớn hoặc phối hợp nhiều thuốc khác.
- Một số trường hợp ghi nhận kéo dài khoảng QT, chóng mặt, rối loạn nhịp tim hoặc thậm chí tử vong.
Xử trí
- Hỗ trợ các chức năng sống là ưu tiên hàng đầu.
- Cần theo dõi tim (điện tâm đồ) và cân nhắc sử dụng than hoạt hoặc rửa dạ dày nếu phù hợp.
- Trẻ em quá liều được xử lý tương tự như người lớn.
Bảo quản
- Giữ Tazeurin 30 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Tazeurin 30 trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Tazeurin 30 khi quá hạn cho phép
Thuốc Tazeurin 30 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Tazeurin 30 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Tazeurin 30 có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Tazeurin 30 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Tazeurin 30 như:
Noxiben 30mg có thành phần là Mirtazapine hàm lượng 30 mg, được sản xuất bởi Công ty Laboratorios Bago S.A, dùng để điều trị trầm cảm
Dobdia 30mg có thành phần là Mirtazapine hàm lượng 30 mg, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI, dùng để điều trị trầm cảm
Tài liệu tham khảo
Hassanein, E.H.M., Althagafy, H.S., Baraka, M.A. et al (2024). Pharmacological update of mirtazapine: a narrative literature review. Naunyn-Schmiedeberg’s Arch Pharmacol. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2025 từ: https://link.springer.com/article/10.1007/s00210-023-02818-6
Khánh Chi –
uống vào có cải thiện giấc n gủ hơn thật, ngủ ngon hơn