Trong bài viết này, Dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc TanaMaloxy được sản xuất bởi Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-25061-16
TanaMaloxy là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên TanaMaloxy chứa:
Hoạt chất:
- Nhôm hydroxyd gel khô 200mg
- Magnesi hydroxyd 200mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén nhai.
Trình bày
SĐK: VD-25061-16.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 8 viên.
Xuất xứ: Việt Nam.
Thuốc TanaMaloxy có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Nhôm hydroxyd gel khô là bột vô định hình, không tan trong nước và cồn. Nhôm hydroxyd có tác động làm tăng pH dịch dạ dày, khả năng làm tăng pH chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. pH dịch vị tăng sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin.
Các antacid chứa magnesi là các hợp chất vô cơ tan trong acid dịch vị. Quá trình tan giải phóng ra các anion có tác dụng làm chất đệm cho dịch dạ dày và trung hòa acid dạ dày, các anion này không tác động đến việc sản xuất dịch dạ dày. Kết quả là triệu chứng tăng acid giảm đi do pH dạ dày tăng lên. Thuốc còn làm giảm tác dụng của pepsin và giảm độ acid trong thực quản.
Magnesi antacid còn có tác dụng nhuận tràng, nên được dùng để làm giảm tác dụng gây táo bón của nhôm antacid khi dùng cùng.
Dược động học
- Nhôm hydroxyd
Trong dịch dạ dày, nhôm hydroxyd tan chậm, phản ứng với acid dịch vị tạo nhôm clorid và nước.
Ở người có chức năng thận bình thường, có khoảng 17-30% nhôm clorid được hấp thu và thải trừ qua thận.
Nhôm clorid chuyển thành muối nhôm kiềm không tan ở ruột non, chất này hấp thu kém.
Nhôm trong các thuốc kháng acid, trừ nhôm phosphat kết hợp với phosphat ăn tạo nhôm phosphat không tan trong ruột, sau đó thải trừ qua phân.
- Magnesi hydroxyd
Phản ứng với acid dịch vị tạo thành magnesi clorid và nước.
Ở người có chức năng thận bình thường, khoảng 15 -30% magnesi clorid tạo ra được hấp thu và thải trừ qua nước tiểu.
Thuốc TanaMaloxy được chỉ định trong bệnh gì?
Viêm loét dạ dày – tá tràng: thuốc dùng điều trị cơn đau.
Điều trị các triệu chứng của tăng acid dạ dày như đầy bụng, khó tiêu, trào ngược dạ dày – thực quản, ợ nóng, ợ chua.
Liều dùng của thuốc TanaMaloxy
Liều dùng
1-2 viên/lần, dùng tối đa 6 lần/ngày.
Cách dùng
Thuốc bào chế dưới dạng viên nhai. Cần nhai kỹ vào lúc đau hoặc sau ăn 1 giờ và trước khi đi ngủ.
Không sử dụng thuốc TanaMaloxy trong trường hợp nào?
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có giảm phosphat máu.
- Trẻ nhỏ, đặc biệt là trẻ bị mất nước hoặc nguy cơ suy thận, vì nguy cơ nhiễm độc nhôm và tăng magnesi huyết.
- Suy thận nặng vì thuốc có nguy cơ gây tăng magnesi máu.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc TanaMaloxy
Thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận, suy tim sung huyết, xơ gan, phù, người mới bị chảy máu tiêu hóa và chế độ ăn ít natri.
- Thuốc có thể gây táo bón và phân rắn ở người cao tuổi.
- Khi sử dụng lâu dài cần kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat máu.
- Hầu hết không dùng một mình các antacid chứa magnesi vì thuốc thường gây nhuận tràng.
- Không sử dụng các magnesi antacid cho người suy thận vì đã có trường hợp tăng magnesi máu gây hạ huyết áp, hôn mê, suy giảm tâm thần.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn | Nhôm hydroxyd | Magnesi hydroxyd |
Thường gặp | Biểu hiện: táo bón, phân rắn, buồn nôn, chát miệng, nôn, cứng bụng, phân trắng. | Dùng quá liều gây tiêu chảy, miệng đắng. |
Ít gặp | Giảm magnesi máu, giảm phosphat máu (khi dùng thuốc liều cao, kéo dài). | Cứng bụng, nôn, buồn nôn. |
Khác | Người suy thận mạn dùng nhôm hydroxyd đã xảy ra tình trạng bệnh não, sa sút trí tuệ, nhuyễn xương, thiếu máu hồng cầu nhỏ gây dính kết phosphat. Người bệnh có hội chứng urê máu cao có thể bị ngộ độc nhôm và nhuyễn xương. |
Tương tác
- Nhôm hydroxyd
Nhôm hydroxyd có thể làm giảm hấp thu của những thuốc sau khi dùng đồng thời: indomethacin, tetracyclin, digoxin, isoniazid, muối sắt, allopurinol, ketoconazol, corticosteroid, benzodiazepin, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, itraconazol. Vì vậy, các thuốc này cần được uống cách xa thuốc kháng acid.
- Magnesi hydroxyd
Làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu các thuốc khác khi dùng đồng thời. Nguyên nhân do Magnesi hydroxyd gắn kết mạnh với các thuốc hoặc làm thay đổi thời gian thuốc ở trong ống tiêu hóa.
Giảm sự hấp thu tetracyclin, indomethacin, digoxin, các muối sắt, dẫn đến làm giảm tác dụng của các thuốc này.
Giảm thải trừ các thuốc amphetamin, quinidin, dẫn đến làm tăng tác dụng của các thuốc này.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
- Phụ nữ có thai
Thuốc được coi là an toàn khi dùng cho phụ nữ có thai, nhưng không nên dùng lâu ngày.
- Phụ nữ cho con bú
Có một lượng nhỏ thuốc bài tiết qua sữa, nhưng không gây tác hại nào cho trẻ.
Quá liều và xử trí
Quá liều thuốc có thể gây tiêu chảy do tác dụng phụ của muối magnesi hòa tan.
Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc TanaMaloxy giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc TanaMaloxy có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc Gastsus được sản xuất bởi Công ty Cổ phần BV Pharma, chứa các thành phần: oxetacain 20mg, nhôm hydroxyd 582mg, magnesi hydroxid 196mg. Thuốc được sử dụng với mục đích làm giảm các triệu chứng đau bụng, khó tiêu, ợ nóng do loét dạ dày, viêm thực quản, viêm dạ dày và giảm kích ứng thực quản ở những bệnh nhân không đáp ứng với thuốc kháng acid đơn thuần. Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống. Thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên với 4 lần/ngày, mỗi lần 1 gói. Thuốc có giá khoảng 250.000 đồng/ 1 hộp 30 gói nhựa ép nhôm x 10ml.
Thuốc Gastropulgite được sản xuất bởi Công ty Beaufour Ipsen Industrie – Pháp chứa attapulgite mormoiron hoạt hoá 2.5g, gel nhôm hydroxyd và magnesi carbonat sấy khô 0.5g. Thuốc được dùng để làm giảm các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày – thực quản và điều trị các triệu chứng đau ở những bệnh nhân bị rối loạn thực quản – dạ dày – tá tràng. Thuốc được bào chế dạng bột pha hỗn dịch và có giá khoảng 600.000/ 1 hộp 30 gói x 3g.
Tại sao nên lựa chọn thuốc TanaMaloxy?
Ưu điểm | Nhược điểm |
TanaMaloxy đã được Cục quản lý dược phê duyệt có tác dụng trong điều trị cơn đau do viêm loét dạ dày – tá tràng và làm dịu các triệu chứng của tăng acid dạ dày như đầy bụng, khó tiêu, trào ngược dạ dày – thực quản, ợ nóng, ợ chua. | Nhôm hydroxyd và magnesi hydroxid làm giảm hấp thu và giảm tác dụng của nhiều thuốc khi dùng đồng thời. |
TanaMaloxy an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú. | Dùng thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như: táo bón, giảm phosphat máu, giảm magnesi máu, tiêu chảy,… |
Sử dụng kết hợp Magnesi antacid để làm giảm tác dụng gây táo bón của nhôm antacid khi dùng cùng, vì Magnesi antacid có tác dụng nhuận tràng. | |
Dạng bào chế viên nén nhai dễ sử dụng, gọn nhẹ, dễ bảo quản và vận chuyển. | |
TanaMaloxy được sản xuất bởi Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam – với dây chuyền sản xuất tiên tiến, công nghệ cao, tạo ra những sản phẩm chất lượng và giá cả phù hợp. |
Tài liệu tham khảo
- Tác giả G Iacono và cộng sự (Thời gian phát hành tháng 11 năm 1991). Magnesium hydroxide and aluminum hydroxide in the treatment of gastroesophageal reflux. Thời gian truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/1798406/
- Tác giả Nathaniel N. Shon (Thời gian phát hành ngày 22 tháng 06 năm 2023). Aluminum Hydroxide. Thời gian truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/31536275/
- Tác giả E Nagy và cộng sự (Thời gian phát hành tháng 03 năm 1994). The kinetics of aluminium-containing antacid absorption in man. Thời gian truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2023, https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/8031961/
- Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
My –
Sản phẩm dùng rất hiệu quả, sẽ tiếp tục ủng hộ