Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc TanaDotuxsin được sản xuất bởi Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-25060-16.
TanaDotuxsin là thuốc gì?
Thành phần
Thành phần trong 1 viên thuốc Dotuxsin gồm có:
Thành phần | Hàm lượng |
Paracetamol | 500mg |
Phenylephrin HCl | 5mg |
Dextromethorphan HBr | 15mg |
Tá dược | Vừa đủ |
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Trình bày
SĐK: VD-25060-16
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 100 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc TanaDotuxsin
Cơ chế tác dụng
Paracetamol
Paracetamol, còn được gọi là acetaminophen, là một loại thuốc thông dụng được sử dụng giảm đau và hạ sốt phổ. Cơ chế tác dụng chính của Paracetamol chỉ ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh trung ương và có tác động đến các cấu trúc trong não có liên quan đến việc cảm nhận đau và điều chỉnh nhiệt độ. Nhờ khả năng ức chế enzym cyclooxygenase mà Paracetamol giảm tổng hợp prostaglandin trong cơ thể, dẫn đến giảm đau và hạ sốt.
Phenylephrin HCl
Phenylephrin là một chất thuộc nhóm thuốc gọi là thuốc giãn mạch và tăng áp huyết. Phenylephrin hoạt động bằng cách kích hoạt các receptor alpha-adrenergic trên các mạch máu nhỏ. Khi được kích thích, các receptor này làm co mạch máu và gây tăng áp huyết.
Phenylephrin thường được sử dụng để giảm sưng mũi và tắc nghẽn mũi trong các sản phẩm giảm triệu chứng cảm lạnh và dị ứng.
Dextromethorphan HBr
Dextromethorphan là một chất ức chế ho. Nó hoạt động bằng cách ức chế trung tâm điều khiển ho trong não, giúp giảm tần suất và cường độ các cơn ho. Dextromethorphan không có tác động giảm đau, và nó không gây gây buồn ngủ như một số loại thuốc ho khác.
Đặc điểm dược động học
Đặc điểm | Paracetamol | Phenylephrin HCl | Dextromethorphan HBr |
Hấp thu | Hấp thu tốt qua tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 70 đến 90% | Tác dụng chống sung huyết mũi xuất hiện trong vòng 15 – 20 phút, sinh khả dụng khoảng 40% | Hấp thụ nhanh chóng từ đường tiêu hóa, tác dụng xuất hiện sau khi uống 15 – 30 phút sau |
Phân bố | Phân bố nhanh chóng và đồng đều khắp hầu hết các mô và dịch. Khả năng liên kết với protein huyết tương khoảng 25% | Phenylephrin có thể phân bố trong các mô cơ thể | Tỉ lệ liên kết của Dextromethorphan với protein huyết tương là khoảng 70-80% |
Chuyển hóa | Paracetamol được chuyển hóa chủ yếu ở gan | Chuyển hóa qua gan thông qua enzym enzym monoaminoxidase | Chủ yếu chuyển hóa qua gan |
Thải trừ | Ở liều điều trị thuốc được bài tiết qua nước tiểu từ 85 đến 95% trong vòng 24 giờ. Thời gian bán thải từ 1,9 đến 2,5 giờ | Thải trừ qua nước tiểu | Bài tiết ra qua nước tiểu |
Thuốc Tana Dotuxsin được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Dotuxsin được chỉ định trong điều trị các triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm như:
- Đau đầu, nhức đầu nhẹ
- Đau họng
- Sổ mũi, nghẹt mũi, sung huyết mũi
Liều dùng của thuốc TanaDotuxsin
Người trưởng thành và trẻ từ 12 tuổi trở lên: uống 1 viên/lần, mỗi liều cách nhau ít nhất 4 giờ. Sử dụng TanaDotuxsin tối đa 5 lần/ngày.
Không khuyến cáo dùng TanaDotuxsin cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Không sử dụng thuốc TanaDotuxsin trong trường hợp nào?
Người có tiền sử quá mẫn với Paracetamol, Phenylephrin HCl, Dextromethorphan HBr hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người suy giảm chức năng gan.
Người bệnh suy hô hấp.
Người bị loét dạ dày tá tràng
Thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
U tuyến thượng thận, glôcôm góc đóng, cường giáp nặng.
Tăng huyết áp, bệnh tim mạch.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc TanaDotuxsin
Thận trọng
- Cần hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc TanaDotuxsin cho những người mắc các bệnh như suy gan, suy tim, đái tháo đường, tăng huyết áp và cao huyết áp.
- Đặc biệt, khi dùng cho những người có các bệnh liên quan đến đường hô hấp như viêm phế quản mạn tính và tình trạng ho nhiều đờm, cần xem xét kỹ lưỡng trước khi quyết định sử dụng thuốc.
- Không nên sử dụng Tana Dotuxsin cho những người không dung nạp hoặc có khả năng hấp thu glucose và galactose kém.
- Nếu sau 7 ngày sử dụng thuốc mà các triệu chứng không giảm đi hoặc vẫn duy trì, cần ngừng sử dụng TanaDotuxsin và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
- Hãy ngừng sử dụng TanaDotuxsin nếu bạn thấy viên thuốc đã hết hạn sử dụng, hoặc nếu viên thuốc có bất kỳ dấu hiệu nào như thay đổi màu sắc, tụt nước hoặc xuất hiện mốc.
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
Thường gặp | Mệt mỏi, choáng váng, chóng mặt, buồn nôn, đau ngực, huyết áp cao, kích ứng tại chỗ, sưng đỏ, dễ kích động và khó ngủ |
Ít gặp | Loạn nhịp tim, suy hô hấp, giảm số lượng bạch cầu trung tính, mề đay, và thiếu máu |
Hiếm gặp | Phản ứng quá mẫn, rối loạn tiêu hóa, xuất huyết dưới màng tim, , và đôi khi có thể gây buồn ngủ nhẹ |
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống đông (Warfarin, Coumarin) | Tăng tác dụng của thuốc chống đông |
Chloramphenicol | Nồng độ của Chloramphenicol tăng |
Cholestyramin | Giảm khả năng hấp thu của Paracetamol |
Metoclopramid và Domperidon | Tăng khả năng hấp thu Paracetamol |
Thuốc chống co giật, thuốc cảm ứng men gan, Isonizid | Tăng độc tính trên gan của Paracetamol |
Halothan | Gây loạn nhịp tim |
Rượu | Làm tăng độc tính của paracetamol trên gan |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nhiều nghiên cứu về sử dụng thuốc trên hai đối tượng này nên cần cân nhắc sử dụng khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra. Tham khảo ý kiến bác sĩ và dược sĩ nếu bắt buộc cần dùng cho 2 đối tượng trên.
Quá liều và xử trí
Paracetamol, Phenylephrin HCl, Dextromethorphan HBr đều là các chất chuyển hóa qua gan nên biểu hiện quá liều có thể xuất hiện khi gan bị ngộ độc như buồn nôn, nôn, đau bụng, da xanh niêm mạc nhợt, mệt mỏi. Để giảm nguy cơ, người bệnh cần phải rửa dạ dày càng sớm càng tốt, ưu tiên trong vòng 4 giờ sau khi phát hiện dấu hiệu quá liều. Theo dõi diễn biến của bệnh nhân và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí phù hợp.
Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
So sánh thuốc TanaDotuxsin và thuốc TanaDotuxsin-F
Giống nhau
Hai sản phẩm thuốc trên có cùng công ty sản xuất, chứa cùng thành phần Paracetamol 500mg, Phenylephrin HCl 5mg, Dextromethorphan HBr 15mg được chỉ định trong các trường hợp cảm cúm, cảm lạnh.
Khác nhau
Nội dung | TanaDotuxsin | TanaDotuxsin-F |
Thành phần | Paracetamol 500mg
Phenylephrin HCl 5mg Dextromethorphan HBr 15mg |
Paracetamol 500 mg
Phenylephrin HCl 5 mg Dextromethorphan HBr 15 mg Loratadin 5mg |
Chỉ định | Điều trị các triệu chứng cảm cúm, cảm lạnh như đau đầu, nhức đầu nhẹ, đau họng, sổ mũi, nghẹt mũi, sung huyết mũi. | Do có chứa thành phần Loratadin là một kháng histamin chống dị ứng nên thuốc TanaDotuxsin-F còn được chỉ định trong các trường hợp như viêm xoang, viêm mũi dị ứng, ngứa mắt, chảy nước mắt, mẩn ngứa. |
Thuốc TanaDotuxsin giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc TanaDotuxsin hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc TanaDotuxsin tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc TanaDotuxsin như:
Decolgen ND có giá 90.000đ/hộp được sản xuất bởi công ty TNHH United International Pharma. Thuốc Decolgen ND xanh có tác dụng điều trị bệnh viêm mũi dị ứng, bệnh viêm mũi vận mạch, những triệu chứng cảm thông thường, viêm màng nhầy xuất tiết do cảm, viêm xoang và các rối loạn của đường hô hấp trên.
Traflu có giá 60.000đ/hộp 60 viên được sản xuất và phân phối bởi Công ty cổ phần Traphaco. Thuốc Traflu với sự kết hợp của các thành phần như Paracetamol, Chlorpheniramin, Dextromethorphan, Phenylephrin có công dụng điều trị nhức đầu, cảm cúm, các bệnh liên quan đến hô hấp…
Tại sao nên lựa chọn thuốc TanaDotuxsin?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thuốc bào chế dạng viên nang giúp thuận tiện khi sử dụng và bảo quản.
Thuốc TanaDotuxsin được sản xuất bởi Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam có dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng. |
Không dùng thuốc cho trẻ dưới 12 tuổi. |
Tài liệu tham khảo
- Chuyên gia PubMed. (Ngày 31 tháng 10 năm 2018). Phenylephrin. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30000498/
- J A Forrest, J A Clements, L F Prescott. (Tháng 3-4 năm 1982). Clinical pharmacokinetics of paracetamol. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/7039926
Hiển –
Sản phẩm tốt, dùng được lâu dài