Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Taisho Pabron Gold A Nhật Bản được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Taisho, giúp điều trị các triệu chứng cảm lạnh như đau đầu, đau họng, ho khan, ho có đờm.
Taisho Pabron Gold A Nhật Bản là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Taisho Pabron Gold A Nhật Bản có chứa thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
Guaifenesin | 60 mg |
Dihydrocodein Phosphat | 8 mg |
dl-Methylephedrine Hydrochlorid | 20 mg |
Acetaminophen | 300 mg |
Clorpheniramin Maleat | 2,5 mg |
Caffeine khan | 25 mg |
Riboflavin | 4 mg |
Tá dược khác | Vừa đủ 1 gói |
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống
Trình bày
SĐK: Đang cập nhật
Quy cách đóng gói: Hộp 46 gói
Xuất xứ: Nhật Bản
Tác dụng của thuốc cảm cúm của Nhật 46 gói Taisho Pabron Gold A
Cơ chế tác dụng
Thành phần | Cơ chế tác dụng |
Guaifenesin | Một số các nghiên cứu cho thấy Guaifenesin có khả năng làm tăng tiết chất nhầy, từ đó giúp long đờm. Ngoài ra hoạt chất cũng giúp kích thích phản xạ gây ho, từ đó tống chất nhầy khỏi đường hô hấp, ứng dụng trong trị ho có đờm. |
Dihydrocodein Phosphat | Dihydrocodein Phosphat thuộc nhóm thuốc giảm đau opioid, sau khi vào cơ thể chuyển hóa thành dihydromorphine. Dihydromorphine có ái lực cao đối với thụ thể opioid. |
dl-Methylephedrine Hydrochlorid | dl-Methylephedrine Hydrochlorid thuộc nhóm amin giao cảm, thường được kết hợp sử dụng trong các loại thuốc trị ho và cảm lạnh. Hoạt chất này có tác dụng giãn phế quản, kích thích thụ thể adrenergic alpha và beta, giúp giảm ho, giảm ngạt mũi. |
Acetaminophen | Acetaminophen có khả năng ức chế COX, giúp giảm các triệu chứng đau. Ngoài ra, Acetaminophen tác động trực tiếp lên trung tâm điều hòa nhiệt, làm giãn mạch ngoại vi, giúp hạ thân nhiệt, giảm sốt. |
Clorpheniramin Maleat | Clorpheniramin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể histamin H1, giúp giảm các triệu chứng dị ứng đường hô hấp trên như sổ mũi, ngạt mũi, hắt hơi. |
Caffeine khan | Caffeine thuốc nhóm thuốc methylxanthine, kết hợp với các thành phần khác có trong thuốc giúp tăng cường tác dụng giảm đau. |
Riboflavin | Riboflavin hay còn gọi là vitamin B2, có tác dụng chống oxy hóa, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất glutathion. |
Đặc điểm dược động học
Thành phần | Dược động học |
Guaifenesin | Guaifenesin hấp thu tốt qua đường tiêu hóa khi sử dụng đường uống. Thể tích phân bố biểu kiến của thuốc khoảng 116L. Thuốc chuyển hóa chính tại gan và bài tiết phần lớn qua nước tiểu. Thời gian bán thải của Guaifenesin khoảng 1 giờ. |
Dihydrocodein Phosphat | Dihydrocodein Phosphat có sinh khả dụng thấp khoảng 20% khi dùng đường uống. Hoạt chất chuyển hóa tại gan bởi CYP2D6, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải của Dihydrocodein Phosphat khoảng 4 giờ. |
dl-Methylephedrine Hydrochlorid | Methylephedrine hấp thu nhanh khi sử dụng đường uống, phân bố tại hầu hết các mô trong cơ thể. Sau khi vào cơ thể, Methylephedrine được chuyển hóa thành ephedrine và norephedrine. Hoạt chất được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. |
Acetaminophen | Acetaminophen hấp thu tốt qua đường uống, sinh khả dụng khoảng 88%, phân bố tại hầu hết các mô trong cơ thể. Tỷ lệ Acetaminophen liên kết với protein huyết tương khoảng 10-25%. Thuốc chuyển hóa chính tại gan và bài tiết qua nước tiểu. |
Clorpheniramin Maleat | Clorpheniramin hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 72%. Clorpheniramin chuyển hóa chủ yếu qua gan qua CYP450. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 21 đến 27 giờ. |
Caffeine khan | Caffeine hấp thu nhanh qua đường uống, có khả năng qua hàng rào máu não. Quá trình chuyển hóa của Caffeine diễn ra chủ yếu tại gan qua CYP1A2. Caffeine bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. |
Riboflavin | Riboflavin hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 60%. Thuốc được chuyển hóa tại gan. Thời gian bán thải của Riboflavin khoảng 66-84 phút. |
Thuốc Taisho Pabron Gold A Nhật Bản được chỉ định trong bệnh gì?
Taisho Pabron Gold A Nhật Bản được chỉ định trong điều trị các triệu chứng của cảm lạnh thông thường như ngạt mũi, chảy nước mũi, đau họng, hắt hơi, ho khan, ho có đờm, sốt cao, đau đầu, đau nhức cơ khớp, ớn lạnh.
Liều dùng của thuốc cảm cúm Taisho Pabron Gold A Nhật Bản
- Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: uống 1 gói/lần x 3 lần/ngày
- Liều dùng cho trẻ em từ 12 đến 14 tuổi: uống 2/3 gói/lần x 3 lần/ngày
- Liều dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng Taisho Pabron Gold A Nhật Bản
- Khi sử dụng thuốc cho trẻ nhỏ cần có sự giám sát của người lớn
- Cách dùng thuốc cảm cúm của Nhật: Khuyến cáo sử dụng thuốc trong vòng 30 phút sau bữa ăn với nước để đạt hiệu quả tối ưu.
Không sử dụng thuốc Taisho Pabron Gold A Nhật Bản trong trường hợp nào?
- Chống chỉ định sử dụng Taisho Pabron Gold A Nhật Bản cho người mẫn cảm với bất kỳ hoạt chất hoặc tá dược nào trong thuốc.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị hen suyễn khi dùng thuốc này, hoặc các thuốc giảm đau, hạ sốt, trị cảm lạnh khác.
- Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Taisho Pabron Gold A Nhật Bản
Thận trọng
- Không nên uống rượu trước và sau khi sử dụng thuốc Taisho Pabron Gold A Nhật Bản
- Không sử dụng thuốc trong thời gian dài. Cần tuân thủ liều và thời gian sử dụng theo hướng dẫn của chuyên gia y tế.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi hoặc người từng có triệu chứng dị ứng liên quan đến thuốc.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân mắc các bệnh lý sau: bệnh tuyến giáp, đái tháo đường, bệnh lý tim mạch, cao huyết áp, suy giảm chức năng gan thận, viêm loét dạ dày tá tràng, tăng nhãn áp, rối loạn hô hấp.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu xuất hiện triệu chứng khó tiểu, tăng thân nhiệt khi dùng Taisho Pabron Gold A Nhật Bản.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc cảm cúm Taisho Pabron Gold A Nhật Bản bao gồm dị ứng, ban đỏ, ngứa, nôn, chán ăn, chóng mặt, khó tiểu, giảm thân nhiệt quá mức.
Một số phản ứng hiếm gặp như sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, mụn mủ toàn thân cấp tính, hoại tử thượng bì nhiễm độc, suy giảm chức năng gan.
Tương tác
Khuyến cáo không nên sử dụng đồng thời Taisho Pabron Gold A Nhật Bản với các thuốc cảm lạnh, hạ sốt, giảm đau khác; thuốc an thần, thuốc long đờm, thuốc kháng histamin, thuốc nội khoa,…để tránh gây tương tác thuốc bất lợi.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc Taisho Pabron Gold A Nhật Bản cho phụ nữ có thai và người đang cho con bú. Tốt nhất tránh sử dụng thuốc nếu đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Taisho Pabron Gold A Nhật Bản có thể gây buồn ngủ, không nên sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Sử dụng quá liều thuốc cảm cúm Nhật Bản cho trẻ em có thể gây các triệu chứng tương tự tác dụng phụ ở mức độ nghiêm trọng hơn. Bệnh nhân nghi ngờ quá liều cần được đưa tới cơ sở y tế để được điều trị triệu chứng và hỗ trợ kịp thời.
Thuốc Taisho Pabron Gold A Nhật Bản giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Taisho Pabron Gold A Nhật Bản hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Taisho Pabron Gold A Nhật Bản tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Taisho Pabron Gold A Nhật Bản như:
Eubtal 325mg/200mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex, có thành phần chính Paracetamol 325mg và Ibuprofen 200mg, giúp giảm đau, hạ sốt, giá dao động khoảng 165.000-200.000 VNĐ/sản phẩm.
Ahizu 150mg được sản xuất bởi Công ty Roussel Việt Nam, có thành phần chính Paracetamol 150 mg, giúp hạ sốt và giảm đau mức độ nhẹ- trung bình.
Tài liệu tham khảo
- Forrest JA, Clements JA, Prescott LF (Tháng 03 năm 1982), Clinical pharmacokinetics of paracetamol, truy cập ngày 03 tháng 12 năm 2024 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/7039926/
- Thompson GA, Solomon G, Albrecht HH, Reitberg DP, Guenin E (tháng 07 năm 2016), Guaifenesin Pharmacokinetics Following Single-Dose Oral Administration in Children Aged 2 to 17 Years, truy cập ngày 03 tháng 12 năm 2024 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC5066754/
- Ota M, Shimizu M, Kamiya Y, Emoto C, Fukuda T, Yamazaki H (tháng 11 năm 2019), Adult and infant pharmacokinetic profiling of dihydrocodeine using physiologically based pharmacokinetic modeling, truy cập ngày 03 tháng 12 năm 2024 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/31691978/
Trí –
Taisho Pabron Gold A Nhật Bản giúp giảm đau đầu, hắt hơi hiệu quả