Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Tahero 650 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Phương Đông có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893100312900 (SĐK cũ: VD-29082-18)
Tahero 650 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi ống 10ml dung dịch Tahero 650 có chứa hoạt chất chính là Paracetamol với hàm lượng là 650mg và một số tá dược khác
Dạng bào chế: Dung dịch uống
Trình bày
SĐK: 893100312900 (SĐK cũ: VD-29082-18)
Quy cách đóng gói: Hộp 20 ống x 10ml
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Tahero 650
Cơ chế tác dụng
Paracetamol, thành phần chính của thuốc Tahero 650, tác động lên vùng dưới đồi ở não để điều chỉnh thân nhiệt và giảm đau. Tuy nhiên, paracetamol không có tác dụng điều trị viêm như aspirin và không gây kích ứng dạ dày, không ảnh hưởng đến hệ tim mạch hoặc hô hấp.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Paracetamol sau khi uống sẽ được cơ thể hấp thu khá nhanh và hầu như toàn bộ tại đường tiêu hóa. Thuốc thường đạt nồng độ cao nhất trong máu sau khoảng nửa giờ đến một giờ dùng thuốc.
Phân bố: Sau khi vào cơ thể, Paracetamol được phân bố khá đồng đều tại các mô. Trong máu, có khoảng một phần tư lượng thuốc gắn với protein huyết tương.
Thải trừ: Thuốc có thời gian bán thải dao động từ khoảng 1,25 đến 3 giờ. Quá trình chuyển hóa diễn ra chủ yếu ở gan, sau đó sản phẩm chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu, phần lớn dưới dạng liên hợp với acid glucuronic và acid sulfuric.
Thuốc Tahero 650 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Tahero 650 được chỉ định trong các trường hợp sau:
Giảm đau: Hiệu quả trong điều trị đau nhẹ và vừa, đặc biệt là các loại đau không phải do viêm như đau đầu, đau cơ, đau răng, đau bụng kinh.
Hạ sốt: Sử dụng để giảm thân nhiệt ở những bệnh nhân bị sốt, không có tác dụng hạ sốt ở người bình thường.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Trẻ nhỏ hơn 12 tuổi không có chỉ định sử dụng Tahero 650 từ nhà sản xuất
Người lớn và trẻ em >12 tuổi: Liều thông thường là 1–2 ống Tahero 650 mỗi liều, có thể lặp lại sau ít nhất 4 giờ hoặc tối đa 6 giờ, không quá 6 ống loại hàm lượng 650mg mỗi ngày.
Suy thận: Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <10 ml/phút), cần phải điều chỉnh liều dùng theo hướng dẫn của bác sĩ
Cách sử dụng
Dùng dung dịch Tahero 650 bằng đường uống, cùng nước lọ hoặc dùng với nước trái cây nếu cảm thấy vị khó uống
Trước khi sử dụng Tahero, lắc kỹ ống để trộn đều các chất có trong thuốc
Không sử dụng thuốc Tahero 650 trong trường hợp nào?
Người có tiền sử dị ứng với paracetamol hay các tá dược như methyl paraben, propyl paraben, hoặc màu ponceau 4R ,… có trong dung dịch uống Tahero 650
Người mắc bệnh suy gan ở mức độ được đánh giá là nặng bởi chuyên viên y tế
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Paracetamol có thể gây độc cho gan nếu dùng Tahero quá liều, đặc biệt khi kết hợp với các sản phẩm khác cũng chứa hoạt chất này.
Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có vấn đề về gan, thận, nghiện rượu, hoặc các tình trạng như suy dinh dưỡng, mất nước, hoặc mắc các bệnh gan mạn tính như viêm gan, xơ gan.
Hạn chế sử dụng rượu khi dùng Tahero, vì rượu có thể làm tăng nguy cơ gặp các tổn thương ngoại ý muốn ở gan.
Cần đảm bảo liều lượng sử dụng Tahero chính xác khi sử dụng cho trẻ em (>12 tuổi) hoặc bệnh nhân suy thận.
Không nên dùng Tahero kéo dài với liều cao mà không có sự chỉ dẫn hoặc đồng hành trong quá trình dùng của bác sĩ
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn của Tahero thường gặp bao gồm:
- Ban da và phản ứng dị ứng: Các phản ứng dị ứng có thể xuất hiện, thường là ban đỏ hoặc mày đay, và đôi khi có thể kèm theo sốt hoặc tổn thương niêm mạc.
- Giảm bạch cầu và tiểu cầu: Trong một số ít trường hợp, paracetamol có trong Tahero có thể gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và suy giảm toàn thể huyết cầu.
Các tác dụng ít gặp:
- Da: Ban da
- Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
- Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Thận: Có thể gây tổn thương thận khi sử dụng dài ngày.
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
Tương tác
Với thuốc chống đông: Paracetamol có thể làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và các dẫn xuất indandion. Tuy nhiên, tác dụng này không quá đáng kể trong thực tế lâm sàng. Paracetamol vẫn là lựa chọn ưu tiên hơn so với salicylat khi dùng cho bệnh nhân đang sử dụng các thuốc chống đông.
Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt: Cần thận trọng khi dùng đồng thời paracetamol với phenothiazin hoặc liệu pháp hạ nhiệt, vì chúng có thể làm tăng nguy cơ hạ sốt nghiêm trọng.
Rượu: Việc uống rượu nhiều và lâu dài có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan khi sử dụng paracetamol.
Thuốc chống co giật: Các thuốc như phenytoin, carbamazepin, barbiturat có thể làm tăng độc tính gan của paracetamol, vì chúng kích thích các enzym gan, làm tăng chuyển hóa paracetamol thành các chất độc hại.
Isoniazid: Dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể tăng nguy cơ độc tính gan, mặc dù cơ chế tương tác chưa được xác định rõ.
Cholestyramin: Làm giảm sự hấp thu paracetamol, vì vậy nên uống cholestyramin sau khi dùng paracetamol khoảng 1 giờ.
Metoclopramid và Domperidon: Tăng cường khả năng hấp thu paracetamol. Tuy nhiên, việc dùng đồng thời không cần phải tránh.
Chloramphenicol: Paracetamol có thể làm tăng nồng độ chloramphenicol trong huyết tương.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Dù đã có một số nghiên cứu về tính an toàn của hoạt chất paracetamol trong thai kỳ, nhưng việc sử dụng thuốc này chỉ nên áp dụng khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ. Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể chỉ định sử dụng paracetamol cho phụ nữ có thai trong điều trị giảm đau hoặc hạ sốt, nhưng cần thận trọng và hạn chế sử dụng.
Phụ nữ cho con bú: Paracetamol được bài tiết vào sữa mẹ, nhưng với một lượng rất nhỏ (dưới 1%). Do đó, chỉ nên sử dụng paracetamol cho phụ nữ cho con bú khi thật sự cần thiết và sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Sau khi lưu hành thị trường, Paracetamol từ nhiều chế phẩm khác nhau chưa ghi nhận thông tin gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Người sử dụng Tahero 650 này có thể tiếp tục tham gia các hoạt động này mà không gặp phải sự cản trở nào.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Ngộ độc paracetamol có trong các chế phẩm đã được các nghiên cứu công bố có thể xảy ra khi sử dụng một liều duy nhất quá lớn (7.5–10g mỗi ngày), hoặc khi dùng nhiều lần với liều cao.
Triệu chứng ban đầu bao gồm buồn nôn, nôn, và đau bụng xuất hiện trong vòng 2-3 giờ sau khi uống. Nếu không được điều trị kịp thời, ngộ độc paracetamol có thể dẫn đến hoại tử gan và tử vong.
Xử trí
Rửa dạ dày: Cần thực hiện ngay lập tức nếu bệnh nhân uống quá liều trong vòng 4 giờ.
N-acetylcystein: Đây là liệu pháp giải độc chính cho ngộ độc paracetamol. Thuốc này cần được sử dụng trong vòng 36 giờ sau khi uống paracetamol và hiệu quả tốt nhất khi sử dụng trong 10 giờ đầu. Liều điều trị ban đầu là 140mg/kg, sau đó là 70mg/kg mỗi 4 giờ.
Nếu không có N-acetylcystein để giải độc paracetamol, có thể sử dụng methionin hoặc than hoạt tính để giảm hấp thu thuốc.
Bảo quản
Giữ Tahero 650 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Tahero 650 trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Tahero 650 khi quá hạn cho phép
Thuốc Tahero 650 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Tahero 650 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Tahero 650 có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Tahero 650 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Tahero 650 như:
Tydol 650 OPV có thành phần chính là paracetamol 650mg, được sản xuất bởi Dược Phẩm OPV, được chỉ định giảm đau từ nhẹ đến vừa và hạ sốt
Mexcold 650 có thành phần chính là paracetamol 650mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm, được chỉ định giảm đau từ nhẹ đến vừa và hạ sốt
Tài liệu tham khảo
Jóźwiak-Bebenista M, Nowak JZ (2014). Paracetamol: mechanism of action, applications and safety concern. Acta Pol Pharm. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/24779190/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Valsgim-H 160/12.5
Mobfort 15g
Muldini
Viên ngậm sát trùng Tyrotab Pharmedic
Vaginax
Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort
Viartril-S 250mg
Usaallerz 120
Nasagast-KG
Nature’s Way Kids Smart Liquid Zinc
Ubiheal 100
Nebial 3% KIT
Nedaryl 4
Trikaxon 1g i.v.
New Diatabs 600mg
Natri Clorid 0.9% Traphaco
Nhỏ mũi Rhinex 0.05%
Uniferon B9
Tragutan (Viên nang mềm)
Tuần Hoàn Não Thái Dương
Turbe
Nozeytin-F 15ml
Tisercin 25mg
Omeprazol 20-HV
Thuốc xịt mũi Coldi-B
Thuốc ho người lớn OPC 90ml
Thông Xoang Tán Nam Dược
Nufotin
Orlistat 60mg Stada
Theralene Sanofi
Tinecol Cream
Thuốc xịt mũi Thekati 15ml
Obikiton
Osteomed Tablets
Olavex 10
Pabemin 325
Palkids
Panactol 650mg Khapharco
Telfast BD 60mg
Telfast Kids 30mg
Tatanol Forte
Omnivastin 100mg
Panadol Cảm Cúm
Oralegic
Paracetamol Choay 500mg
Paralmax 500 (Sủi)
Parastad Kid
Tanadeslor 5mg
Tanametrol 4mg
Tanganil 500mg 



















Hạnh Nguyên –
này mình dùng cho con để trong túi đi học, kiểu đỡ phải uống viên cần nước hơi bất tiện, này chỉ cần mở ra uống thôi