Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Tagrisso 80mg có cơ sở sản xuất là AstraZeneca AB, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN3-36-18.
Tagrisso 80mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Tagrisso 80mg chứa thành phần:
- Osimertinib (tương đương 95,4 mg Osimertinib mesylat) 80mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VN3-36-18
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Thụy Điển
Tác dụng của thuốc Tagrisso 80mg
Cơ chế tác dụng
Osimertinib là thuốc ức chế tyrosine kinase thế hệ ba gắn bất hồi với vị trí ATP của thụ thể EGFR qua liên kết cộng hóa trị tại cysteine 797 nên ức chế cả các đột biến nhạy cảm của EGFR và đột biến đề kháng T790M trong khi ít ức chế EGFR dòng hoang dã.
Nghiên cứu in vitro cho thấy osimertinib ức chế phospho-EGFR ở các dòng tế bào mang đột biến EGFR nhạy cảm và T790M với IC50 ở ngưỡng nano mol thấp làm giảm tăng trưởng tế bào. Thử nghiệm in vivo trên mô hình ghép khối u và chuột chuyển gen cho thấy dùng đường uống dẫn tới thu nhỏ khối u ở tế bào mang EGFRm và T790M mà ít ảnh hưởng trên tế bào EGFR hoang dã. Các thử nghiệm lâm sàng ghi nhận hoạt tính lâm sàng và cải thiện so với hóa trị ở bệnh nhân T790M dương tính.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu : Sau khi uống Tagrisso 80mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương của osimertinib xuất hiện khoảng 6 giờ sau dùng. Thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng theo ý nghĩa lâm sàng.
Phân bố : Thể tích phân bố khoảng 900 đến 997 lít, cho thấy phân bố rộng vào mô. Osimertinib có khả năng thấm vào não, phù hợp với hoạt tính trên di căn não.
Chuyển hóa : Osimertinib chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4 và CYP3A5 tạo hai chất chuyển hóa hoạt tính là AZ7550 và AZ5104. AZ7550 có hoạt tính tương đương còn AZ5104 có hiệu lực mạnh hơn trên EGFR.
Thải trừ : Phần lớn liều được thải qua phân khoảng 66 đến 68%. Thời gian bán thải cuối cùng ước tính khoảng 48 giờ.
Tagrisso 80mg được chỉ định trong bệnh gì?
Tagrisso 80mg Osimertinib được chỉ định cho bệnh nhân trưởng thành ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn có đột biến EGFR T790M dương tính sau khi tiến triển trên liệu pháp EGFR TKI ban đầu.

Liều dùng của thuốc Tagrisso 80mg
Khuyến cáo bắt đầu và theo dõi bởi bác sĩ có kinh nghiệm điều trị kháng ung thư. Trước khi dùng cần xác định đột biến EGFR T790M bằng xét nghiệm được công nhận.
Liều khuyến cáo là 1 viên/lần, 1 lần/ngày. Dùng liên tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc xuất hiện độc tính không chấp nhận được.
Nếu quên 1 liều, uống ngay khi nhớ trừ khi liều kế tiếp còn trong vòng 12 giờ thì bỏ liều đã quên và tiếp tục lịch uống bình thường.
Ngưng hoặc điều chỉnh liều tùy theo độ nặng của phản ứng bất lợi và khả năng dung nạp. Nếu cần giảm liều, giảm xuống 40mg/lần, 1 lần/ngày.
Cách dùng của thuốc Tagrisso 80mg
Nuốt nguyên viên với nước, không nghiền, không bẻ, không nhai.
Nếu bệnh nhân không thể nuốt nguyên viên, thả nguyên viên vào 50ml nước không có carbonate, khuấy đều đến khi viên phân tán thành mảnh nhỏ rồi uống ngay. Thêm nửa ly nước để tráng ly và uống ngay. Không dùng chất lỏng khác.
Nếu dùng qua ống thông dạ dày, pha như trên nhưng dùng 15ml nước lần đầu và 15ml để tráng cặn. Tổng 30ml dịch sẽ được đưa qua ống thông rồi thực hiện rửa ống theo hướng dẫn của nhà sản xuất ống thông. Sử dụng dịch phân tán và rửa cặn trong vòng 30 phút kể từ khi pha.
Không sử dụng thuốc Tagrisso 80mg trong trường hợp nào?
Không dùng Tagrisso 80mg cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng kết hợp St John’s Wort với Tagrisso vì làm giảm nồng độ osimertinib.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Tagrisso 80mg
Thận trọng
Trước khi dùng Tagrisso cần xác định đột biến EGFR T790M bằng xét nghiệm được công nhận trên mẫu mô khối u hoặc mẫu huyết tương ctDNA. Kết quả dương tính ở mẫu mô hoặc huyết tương đủ điều kiện điều trị. Nếu xét nghiệm huyết tương âm tính nên xét nghiệm mẫu mô nếu có thể do nguy cơ âm tính giả của
Tagrisso 80mg có thể gây bệnh phổi mô kẽ nặng hoặc tử vong. Đã ghi nhận bệnh phổi mô kẽ ở khoảng 3 đến 4% bệnh nhân và tử vong ở một tỷ lệ nhỏ. Tần suất có sự khác nhau theo vùng dân tộc, ví dụ tần suất cao hơn ở một số nhóm người Nhật. Nếu bệnh nhân khởi phát triệu chứng hô hấp cấp tính hoặc triệu chứng nặng lên không giải thích được nên tạm ngưng thuốc và đánh giá kỹ để loại trừ bệnh phổi mô kẽ. Nếu chẩn đoán bệnh phổi mô kẽ nên ngưng vĩnh viễn Tagrisso và điều trị phù hợp.
Tagrisso 80mg có thể kéo dài khoảng QTc và làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất. Tránh dùng cho bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh khi có thể. Theo dõi điện tâm đồ và điện giải ở bệnh nhân có suy tim sung huyết, rối loạn điện giải hoặc đang dùng thuốc biết gây kéo dài QTc. Ngưng điều trị nếu QTc > 500ms trên ít nhất hai lần đo tách biệt cho đến khi QTc giảm về mức an toàn, sau đó có thể cân nhắc dùng lại ở liều thấp hơn theo hướng dẫn. Ngưng vĩnh viễn nếu có xoắn đỉnh hoặc nhịp nhanh thất nghiêm trọng.
Trên bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim hoặc bệnh nền ảnh hưởng LVEF nên cân nhắc đánh giá LVEF khi bắt đầu và theo dõi trong quá trình điều trị. Nếu xuất hiện dấu hiệu hoặc triệu chứng tim nên đánh giá LVEF.
Nếu bệnh nhân có dấu hiệu nghi ngờ bệnh mắt cấp hoặc trầm trọng hơn như chảy nước mắt, nhạy cảm ánh sáng, mờ hoặc đau mắt thì phải khám bác sĩ chuyên khoa mắt ngay lập tức.
Tác dụng phụ
Thường gặp: tiêu chảy, phát ban, khô da, đau cơ xương, mệt mỏi, buồn nôn, rụng móng, giảm bạch cầu.
Ít gặp: viêm phổi thể kẽ hoặc độc tính phổi, tăng men gan, kéo dài khoảng QT.
Hiếm gặp: phản ứng tim mạch nghiêm trọng, suy gan nặng, biến cố huyết khối nghiêm trọng.
Tương tác
Tránh phối hợp với chất cảm ứng mạnh CYP3A do làm giảm hiệu quả Tagrisso 80mg.
Thận trọng khi phối hợp với chất cảm ứng trung bình do có thể giảm nồng độ thuốc.
Thận trọng khi phối hợp với thuốc là cơ chất BCRP có chỉ số điều trị hẹp do nguy cơ tăng độc tính.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Ofev 150mg được sản xuất bởi Catalent Germany Eberbach GmbH (Cơ sở đóng gói & xuất xưởng: Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG), có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN3-183-19.
- Thuốc Bigefinib 250 được chỉ định điều trị cho người trưởng thành gặp tình trạng ung thư phổi loại không phải tế bào nhỏ, đang trong giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc đã sang giai đoạn di căn, có đột biến hoạt hóa EGFR TK.
Tài liệu tham khảo
Cross, D. A., Ashton, S. E., Ghiorghiu, S., Eberlein, C., Nebhan, C. A., Spitzler, P. J., Orme, J. P., Finlay, M. R., Ward, R. A., Mellor, M. J., Hughes, G., Rahi, A., Jacobs, V. N., Red Brewer, M., Ichihara, E., Sun, J., Jin, H., Ballard, P., Al-Kadhimi, K., Rowlinson, R., … Pao, W. (2014). AZD9291, an irreversible EGFR TKI, overcomes T790M-mediated resistance to EGFR inhibitors in lung cancer. Truy cập ngày 18/09/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/24893891/
lan –
Hàng chuẩn, nguồn gốc minh bạch