Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Tafsafe 25mg được sản xuất bởi RV Lifesciences Limited có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 890110415023 (SĐK cũ: VN3-250-19)
Tafsafe 25mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Tafsafe 25mg có chứa:
- Tenofovir alafenamide (dưới dạng Tenofovir alafenamide fumarate) ………………..25mg.
- Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, croscarmellose natri, magnesi stearat, và opadry-II 85F120028 màu vàng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 890110415023 (SĐK cũ: VN3-250-19)
Quy cách đóng gói: Hộp 1 Chai x 30 viên
Xuất xứ: Ấn Độ
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Tafsafe 25mg
Cơ chế tác dụng
Tenofovir alafenamide (TAF) là một tiền chất phosphonamidate của tenofovir, thuộc nhóm tương tự nucleotide. Sau khi được hấp thu, TAF được thủy phân nội bào để giải phóng tenofovir, một dẫn xuất của 2′-deoxyadenosine monophosphate. Sau khi vào cơ thể, hoạt chất này được hấp thu chủ yếu vào tế bào gan nhờ khuếch tán thụ động và qua các kênh vận chuyển OATP1B1, OATP1B3.
Tại gan, nó được enzyme carboxylesterase-1 thủy phân tạo thành Tenofovir, sau đó được phosphoryl hóa thành Tenofovir diphosphate – dạng hoạt tính có khả năng ức chế sự sao chép ngược của HBV bằng cách gắn vào DNA virus, gây ngắt chuỗi tổng hợp DNA.
Nhờ đó, Tenofovir alafenamide làm giảm sự nhân lên của virus viêm gan B và cải thiện các chỉ số men gan. Tenofovir còn có tác dụng chọn lọc trên HBV và HIV-1/HIV-2, hầu như không ảnh hưởng đến DNA polymerase của tế bào người, hạn chế độc tính trên ty thể.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, Tenofovir alafenamide đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng nửa giờ. Khi dùng cùng bữa ăn nhiều chất béo, khả năng hấp thu tăng khoảng 65% so với lúc đói.
Phân bố: Khoảng 80% Tenofovir alafenamide gắn kết với protein huyết tương; trong khi Tenofovir chỉ gắn kết dưới 1%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại gan bởi carboxylesterase-1 và trong tế bào miễn dịch bởi cathepsin A để tạo thành Tenofovir, sau đó được phosphoryl hóa thành Tenofovir diphosphate – dạng có hoạt tính kháng virus.
Thải trừ: Lượng tenofovir alafenamide chưa chuyển hóa bài tiết qua nước tiểu chiếm dưới 1%. Thời gian bán thải trung bình của tenofovir alafenamide khoảng 0,5 giờ, trong khi tenofovir có thời gian bán thải kéo dài hơn 32 giờ, giúp duy trì hiệu quả kháng virus lâu dài. Quá trình thải trừ diễn ra qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận
Thuốc Tafsafe 25mg được chỉ định trong bệnh gì?
Người lớn và thanh thiếu niên (≥12 tuổi, ≥35 kg) mắc viêm gan B mạn tính.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
| Đối tượng | Liều khuyến cáo |
| Người lớn và thanh thiếu niên ≥12 tuổi, ≥35 kg | 1 viên/ngày |
| Người cao tuổi | Không cần hiệu chỉnh liều |
| Suy thận (CrCl ≥15 mL/phút hoặc bệnh nhân chạy thận nhân tạo | Không cần chỉnh liều, nên uống sau buổi chạy thận |
| Suy thận nặng (CrCl <15 mL/phút, không chạy thận) | Không khuyến cáo dùng |
| Suy gan | Dùng liều thông thường |
| Trẻ <12 tuổi hoặc <35 kg | Chưa có dữ liệu an toàn và hiệu quả |
Ngừng điều trị
Bệnh nhân HBeAg dương tính không xơ gan: nên tiếp tục điều trị ít nhất 6–12 tháng sau khi chuyển đổi huyết thanh HBe, hoặc cho đến khi chuyển đổi HBs.
Bệnh nhân HBeAg âm tính không xơ gan: nên duy trì cho đến khi đạt chuyển đổi HBs hoặc có dấu hiệu mất đáp ứng. Nếu điều trị trên 2 năm, cần đánh giá lại định kỳ để xem xét tính phù hợp.
Quên liều
Nếu quên uống thuốc và thời gian trôi qua dưới 18 giờ so với liều thông thường, người bệnh nên dùng Tenofovir alafenamide ngay khi nhớ ra, rồi tiếp tục các liều kế tiếp theo đúng lịch.
Trường hợp đã quá 18 giờ, bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như bình thường.
Nếu trong vòng 60 phút sau khi dùng Tenofovir alafenamide, cần uống thêm một viên khác
Cách sử dụng
Để tăng hấp thu, nên uống viên nén Tafsafe 25mg với bữa ăn
Không sử dụng thuốc Tafsafe 25mg trong trường hợp nào?
Không dùng Tafsafe 25mg cho người có tiền sử quá mẫn với Tenofovir alafenamide hoặc với bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng do thuốc có chứa lactose.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Nguy cơ lây truyền: Thuốc không phòng ngừa lây truyền HBV qua đường máu hoặc tình dục; người bệnh cần áp dụng các biện pháp bảo vệ thích hợp.
Bệnh nhân gan mất bù: Chưa có dữ liệu an toàn và hiệu quả trên bệnh nhân có điểm Child-Pugh > 9. Cần theo dõi chặt chức năng gan và thận.
Bùng phát viêm gan: Có thể xảy ra trong hoặc sau khi ngừng thuốc; cần theo dõi men gan định kỳ ít nhất 6 tháng sau khi dừng điều trị.
Độc tính thận: Mặc dù nguy cơ thấp hơn so với Tenofovir disoproxil fumarate, vẫn cần theo dõi chức năng thận, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Trước khi bắt đầu điều trị bằng Tafsafe, cần kiểm tra tình trạng nhiễm HIV ở mọi bệnh nhân nhiễm HBV mà chưa biết tình trạng này. Nếu xét nghiệm cho thấy nhiễm đồng thời HBV và HIV, Tafsafe phải được dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác theo phác đồ thích hợp nhằm đảm bảo hiệu quả điều trị HIV và tránh tình trạng kháng thuốc
Tác dụng phụ
Trong hai nghiên cứu giai đoạn 3 trên 866 bệnh nhân HBV, Tenofovir alafenamide 25 mg dùng một lần mỗi ngày cho thấy các phản ứng thường gặp là 12% bệnh nhân gặp nhức đầu, 6% bị buồn nôn và 6% mệt mỏi. Sau Tuần 96, không ghi nhận thêm phản ứng bất lợi nào mới trong thời gian theo dõi tiếp theo đến Tuần 120. Không nên dùng Tafsafe chung với các thuốc chứa Tenofovir hoặc Adefovir.
Tương tác thuốc
Tafsafe không được dùng cùng các sản phẩm chứa Tenofovir alafenamide, Tenofovir disoproxil fumarate hoặc Adefovir dipivoxil để tránh trùng hoạt chất.
Một số thuốc như carbamazepine, oxcarbazepine, phenobarbital, phenytoin, rifampicin, rifabutin, rifapentine và St. John’s wort có thể làm thuốc giảm tác dụng, nên tránh phối hợp.
Ngược lại, các chất ức chế P-gp mạnh như itraconazole hoặc ketoconazole có thể làm thuốc tăng nồng độ trong cơ thể, do đó cũng không nên dùng cùng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn ở phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, kinh nghiệm từ thuốc tương tự (tenofovir disoproxil fumarate) cho thấy không làm tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh. Có thể xem xét sử dụng nếu lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú
Chưa rõ tenofovir alafenamide có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng tenofovir có thể đi qua sữa động vật. Do đó, không nên dùng thuốc khi đang cho con bú để tránh rủi ro cho trẻ.
Khả năng sinh sản
Không có dữ liệu trên người cho thấy thuốc ảnh hưởng đến khả năng sinh sản; nghiên cứu trên động vật không phát hiện tác dụng bất lợi.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Hầu như không có ảnh hưởng đáng kể nào đến khả năng lái xe hoặc công việc cần dùng máy móc khi uống Tafsafe 25mg. Tuy nhiên, nếu cảm thấy chóng mặt hoặc mệt mỏi, người dùng nên thận trọng khi thực hiện các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo.
Quá liều và xử trí
Hiện chưa có thuốc giải độc Tafsafe 25mg đặc hiệu. Nếu uống quá liều, cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu sinh tồn và triệu chứng lâm sàng, điều trị hỗ trợ toàn thân.
Tenofovir có thể được thải bớt qua chạy thận nhân tạo với hiệu suất khoảng 54%. Hiện chưa có thông tin về việc loại bỏ thuốc bằng thẩm phân phúc mạc
Bảo quản
Giữ Tafsafe 25mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Tafsafe 25mg trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Tafsafe 25mg khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Tafsafe 25mg như:
Hepa-Taf 25mg có thành phần chính là Tenofovir alafenamide 25mg, được sản xuất bởi Công ty TNHH BRV Healthcare, điều trị viêm gan B
Tenofovir Alafenamide 25mg có thành phần chính là Tenofovir alafenamide 25mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm quốc tế CT Pharma, điều trị viêm gan B
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Tafsafe 25mg được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2025
- Wassner C, Bradley N, Lee Y (2020). A Review and Clinical Understanding of Tenofovir: Tenofovir Disoproxil Fumarate versus Tenofovir Alafenamide. J Int Assoc Provid AIDS Care. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC7163232/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Valsgim-H 160/12.5
Mobfort 15g
Muldini
Viên ngậm sát trùng Tyrotab Pharmedic
Vaginax
Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort
Viartril-S 250mg
Usaallerz 120
Nasagast-KG
Nature’s Way Kids Smart Liquid Zinc
Ubiheal 100
Nebial 3% KIT
Nedaryl 4
Trikaxon 1g i.v.
New Diatabs 600mg
Natri Clorid 0.9% Traphaco
Nhỏ mũi Rhinex 0.05%
Uniferon B9
Tragutan (Viên nang mềm)
Tuần Hoàn Não Thái Dương
Turbe
Nozeytin-F 15ml
Tisercin 25mg
Omeprazol 20-HV
Thuốc xịt mũi Coldi-B
Thuốc ho người lớn OPC 90ml
Thông Xoang Tán Nam Dược
Nufotin
Orlistat 60mg Stada
Theralene Sanofi
Tinecol Cream
Thuốc xịt mũi Thekati 15ml
Obikiton
Osteomed Tablets
Olavex 10
Pabemin 325
Palkids
Panactol 650mg Khapharco
Telfast BD 60mg
Tatanol Forte
Omnivastin 100mg
Panadol Cảm Cúm
Oralegic
Paracetamol Choay 500mg
Paralmax 500 (Sủi)
Parastad Kid
Tanadeslor 5mg
Tanametrol 4mg
Tanganil 500mg 













































Thảo Anh –
dược sĩ tư vấn nhiệt tình, chu đáo, kĩ càng