Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Sunigam 100 được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Imexpharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-28968-18.
Sunigam 100 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Sunigam 100 có chứa thành phần:
- Acid tiaprofenic – 100mg
- Các tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: VD-28968-18
Quy cách đóng gói: Hộp gồm 3 vỉ x 10 viên nén
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Sunigam 100
Cơ chế tác dụng
Tiaprofenic acid là dẫn xuất của acid propionic, thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Acid tiaprofenic ngăn chặn quá trình sinh tổng hợp prostaglandin và là chất đối kháng không chọn lọc của bradykinin, prostaglandin E2, serotonin, histamin, acetylcholin. Vì vậy, acid tiaprofenic có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu | Hấp thu qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong vòng 1,5 giờ sau khi uống Acid tiaprofenic. |
Phân bố | Acid tiaprofenic có thể qua được nhau thai và phân bố độc vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. |
Chuyển hóa | Acid tiaprofenic chuyển hóa qua gan |
Thải trừ | Acid tiaprofenic và các chất chuyển hóa của nó thải trừ qua nước tiểu dưới dạng các acyl glucuronide và một phần nhỏ bài tiết qua mật |
Thuốc Sunigam 100 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Sunigam 100 được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 15kg để giảm đau và viêm trong các trường hợp sau:
- Rối loạn cơ xương và khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, thoái hóa đốt sống cứng khớp, viêm cột sống dính khớp.
- Rối loạn quanh khớp: Viêm xơ, viêm bao hoạt dịch.
- Viêm mõm lồi cầu, viêm các mô mềm khác, bong gân, căng cơ.
- Đau thắt lưng, đau và viêm sau phẫu thuật.
- Các tổn thương mô mềm khác.
Liều dùng của thuốc Sunigam 100
Người lớn |
|
Trẻ em | Liều của trẻ em tính theo cân nặng:
|
Người già | Thận trọng khi dùng Sunigam 100 cho bệnh nhân lớn tuổi vì nguy cơ cao xảy ra những tác dụng không mong muốn.
Cần dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất và phải theo dõi thường xuyên tình trạng chảy máu đường tiêu hóa khi bắt đầu điều trị với NSAID. |
Bệnh nhân bị suy thận, gan hoặc tim | Nên dùng liều càng thấp càng tốt.
Liều khuyến cáo: 200mg/ lần, 2 lần/ngày. |
Không sử dụng thuốc Sunigam 100 trong trường hợp nào?
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của Sunigam 100.
- Tiền sử dị ứng (hen phế quản, viêm mũi, phù mạch, nổi mề đay) với các thuốc ibuprofen, aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Loét dạ dày, tá tràng tiến triển, có tiền sử xuất huyết tiêu hóa liên quan đến việc dùng thuốc NSAID trước đó.
- Suy tim ứ máu, suy thận nặng, suy gan nặng.
- Có triệu chứng hoặc đang bị bệnh về bàng quang, tiền liệt tuyến.
- Tiền sử rối loạn đường tiết niệu tái phát.
- Phụ nữ mang thai.
- Trẻ em dưới 15kg.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Sunigam 100
Thận trọng
- Bệnh nhân được điều trị bằng NSAID lâu dài phải được theo dõi chặt chẽ các tác dụng phụ.
- Thận trọng khi sử dụng cho: bệnh nhân suy thận mạn, tăng huyết áp động mạch, suy tim, người lớn tuổi, tiền sử suy gan, đang bị hoặc có tiền sử hen phế quản liên quan đến NSAID, xuất huyết não và chảy máu nội tạng.
- Nên theo dõi cẩn thận lượng nước tiểu và chức năng thận ở những bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp, suy tim, xơ gan, hội chứng thận hư và ở những bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu.
- Nếu xảy ra các triệu chứng tiết niệu như khó tiểu, tiểu đêm hoặc tiểu ra máu cần ngừng acid tiaprofenic ngay lập tức và tiến hành phân tích nước tiểu.
- Thận trọng khi phối hợp điều trị acid tiaprofenic với các thuốc có thể làm tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu: corticosteroid đường uống, thuốc chống đông máu (warfarin), thuốc ức chế chọn lọc serotonin hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu (aspirin).
- Không dùng thuốc cho phụ nữ đang có ý định mang thai hoặc những người đang điều trị vô sinh vì acid tiaprofenic có thể làm giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ
- Có khả năng dị ứng chéo giữa aspirin và NSAID khác (acid tiaprofenic). Không dùng acid tiaprofenic cho bệnh nhân hen suyễn, polyp mũi hoặc nổi mề đay mạn do có nguy cơ phản ứng giả dị ứng cao.
- Có thể gây giảm phụ thuộc liều tạo thành prostaglandin và gây suy thận.
- Cần giám sát chặt chẽ khi dùng NSAID cho những bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp, suy tim sung huyết nhẹ đến trung bình vì NSAID giữ nước, gây phù.
- Bệnh nhân bị lupus ban đỏ hệ thống và rối loạn mô liên kết hỗn hợp có thể tăng nguy cơ viêm màng não vô khuẩn khi dùng NSAID.
- NSAID dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong.
- Bác sĩ cần đánh giá định kỳ các biến cố tim mạch, kể cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó, đồng thời bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố cần sử dụng Sunigam 100 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Tác dụng phụ
- Đường tiêu hóa: khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu phân đen, nôn ra máu, chán ăn, ợ nóng, rối loạn đường ruột, viêm dạ dày, viêm loét miệng, đợt cấp của viêm đại tràng, bệnh Crohn. Hiếm khi xảy ra viêm tụy. Loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hoá tiềm tàng hoặc tiến triển, đặc biệt là ở người già và có thể dẫn đến tử vong.
- Da và mô dưới da: Phát ban, nổi mề đay, ngứa, ban xuất huyết, rụng tóc, hồng ban đa dạng và viêm da bóng nước, nhạy cảm ánh sáng.
- Hệ thống miễn dịch: phản ứng quá mẫn, hen suyễn (đặc biệt là ở các đối tượng dị ứng với aspirin và NSAID), co thắt phế quản, khó thở, phù mạch, sốc phản vệ
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu, thiếu máu do xuất huyết.
- Tiền đình ốc tai: Chóng mặt, hoa mắt, ù tai, buồn ngủ.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
- Tiết niệu: Đau/ viêm bàng quang, tiểu khó, tiểu rát, tiểu ra máu, giữ nước và muối, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, suy thận.
- Gan – mật: Viêm gan, vàng da.
- Ngoài ra còn có: Viêm dây thần kinh thị giác, rối loạn thị giác, dị cảm, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, viêm màng não vô khuẩn, mệt mỏi, khó chịu. giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, phù nề, cao huyết áp, suy tim, nguy cơ huyết khối tim mạch.
Tương tác
Heparin, các thuốc hạ đường huyết và thuốc lợi tiểu | Điều chỉnh liều các thuốc hạ đường huyết, phenytoin và thuốc lợi tiểu khi phối hợp với Acid tiaprofenic do Acid tiaprofenic và những thuốc này đều liên kết cao với protein huyết tương |
Thuốc chống đông máu và chống kết tập tiểu cầu | tăng nguy cơ xuất huyết. |
Các thuốc giảm đau ức chế chọn lọc COX2 | tăng nguy cơ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa. |
Corticosteroid | tăng nguy cơ loét/ chảy máu dạ dày. |
Glycosid tim và sulphonamid | có thể làm trầm trọng suy tim, giảm GFR và tăng nồng độ glycosid tim trong huyết tương. |
Methotrexat | có thể làm giảm thải trừ methotrexat, nên tránh dùng methotrexat liều cao và thận trọng với methotrexat liều thấp. |
Lithium | tăng nguy cơ ngộ độc lithium do Acid tiaprofenic giảm đào thải lithium. |
Mifepriston | không nên sử dụng ít nhất 8 đến 12 ngày sau khi dùng mifepriston vì Acid tiaprofenic có thể làm giảm hiệu lực mifepriston. |
Thuốc lợi tiểu | Acid tiaprofenic làm giảm khả năng lợi tiểu, giảm hiệu quả hạ áp, tăng nguy cơ suy thận, tăng kali máu.
Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận của NSAID. |
Tacrolimus, Ciclosporin | tăng nguy cơ nhiễm độc thận |
Zidovudin | tăng nguy cơ độc tính trên máu |
Thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin II | có khả năng tổn hại đến chức năng thận, bao gồm suy thận cấp ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận |
Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin | có thể tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa. |
Kháng sinh quinolon | có thể tăng nguy cơ co giật |
Aminoglycosid | gây suy giảm chức năng thận ở những người nhạy cảm, giảm thải trừ aminoglycosid và nồng độ trong huyết tương tăng. |
Probenecid | giảm chuyển hóa/ thải trừ Acid tiaprofenic và các chất chuyển hóa |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Acid tiaprofenic qua được nhau thai, có thể xảy ra bất thường bẩm sinh. Vì vậy, không được sử dụng Sunigam 100 cho phụ nữ mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Acid tiaprofenic bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Cần thận trọng khi dùng Sunigam 100 cho bà mẹ cho con bú và cân nhắc giữa việc ngừng thuốc ở người mẹ hoặc ngừng cho con bú để đảm bảo an toàn cho bé
Quá liều và xử trí
Triệu chứng | Biểu hiện bao gồm: đau đầu, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, mất phương hướng, kích thích, hôn mê, buồn ngủ, chóng mặt, ù tai, ngất xỉu, co giật.
Ngộ độc cấp tính có thể dẫn đến suy thận, tổn thương gan |
Xử trí | Điều trị triệu chứng của bệnh nhân là chủ yếu. Dùng than hoạt tính hoặc rửa dạ dày ngăn chặn sự hấp thu thuốc trong vòng 1 giờ sau khi uống liều độc. Theo dõi chặt chẽ chức năng gan, thận. Nếu co giật thường xuyên hoặc kéo dài cần tiêm tĩnh mạch Diazepam và điều trị hỗ trợ tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân |
Thuốc Sunigam 100 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Sunigam 100 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Sunigam 100 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với thuốc Sunigam 100 như:
- Celebrex có chứa Celecoxib giảm triệu chứng trong điều trị viêm xương khớp nặng và vừa. Celebrex được sản xuất bởi Pfizer Limited, hộp có 3 vỉ x 10 viên nang và hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng với giá 355,000đ.
- Locobile-400 có chứa Celecoxib có tác dụng chống viêm không steroid, sử dụng trong điều trị viêm khớp. Locobile-400 được sản xuất bởiCông ty M/s Windlas Biotech Limited, hộp có 3 vỉ x 10 viên và hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng với giá 100,000đ.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Sunigam 100?
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Tài liệu tham khảo
- Hướng dẫn sử dụng do Bộ y tế, Cục quản lý Dược phê duyệ, tải bản PDF tại đây
- Tác giả GL Plosker, AJ Wagstaff ( đăng tháng 12 năm 1995), Tiaprofenic acid. A reappraisal of its pharmacological properties and use in the management of rheumatic diseases”. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/8612471/
Hà Khoai –
nhà thuốc giao đúng hàng, giá cả hợp lý, các bạn nhân viên cũng tư vẫn nhiệt tình nữa