Trong bài viết này, nhà thuốc Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Stomagold được sản xuất bởi Công ty Cure Medicines (I) Pvt Ltd-Ấn Độ, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-13451-11, được đăng ký bởi Công ty Yeva Therapeutics Pvt., Ltd.
Stomagold là thuốc gì?
Thuốc Stomagold là thuốc có tác dụng điều trị loét dạ dày tá tràng có thành phần chính là Esomeprazol với hàm lượng 20, 40mg; ngoài ra còn có một số tá dược khác thêm vào vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột 20mg hoặc 40mg.
Quy cách đóng gói: Mỗi hộp thuốc Stomagold có 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.
Bảo quản thuốc Stomagold nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh trực tiếp tia chiếu của ánh sáng mặt trời, để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
Thuốc Stomagold giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Stomagold có giá 136.000 bán tại nhà thuốc Lưu Văn Hoàng, chúng tôi giao hàng toàn quốc.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm thuốc khác từ nhà thuốc của chúng tôi.
- Thuốc Hurazol được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm trung ương Mediplantex.
- Thuốc Esocon 20 được sản xuất bởi công ty Biopharma Laboratories Ltd – Băng La Đét
- Thuốc Esapbe 40 được sản xuất bởi Công ty Sterling Healthcare Pvt. Ltd – ẤN ĐỘ
Thuốc Stomagold có tác dụng gì?
Thuốc Stomagold có thành phần hoạt chất chính là Esomeprazol. Esomeprazol được biết đến là thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton ở dạ dày, do đó giảm tiết acid dạ dày là yếu tố tấn công gây ra các bệnh lí như viêm loét dạ dày tá tràng do các nguyên nhân hay hội chứng trào ngược dạ dày thực quản do nồng độ acid dạ dày quá cao.
Chỉ định
Chỉ định điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản.
Thuốc dùng để điều trị và phòng tái phát bệnh viêm loét dạ dày tá tràng do nhiều nguyên nhân: stress hay vi khuẩn HP (kết hợp với kháng sinh đặc trị), hoặc do sử dụng thuốc chống viêm nonsteroid kéo dài.
Thuốc này được dùng cho đối tượng mắc hội chứng Zollinger Ellison.
Liều dùng và Cách dùng thuốc Stomagold như thế nào?
Thuốc Stomagold được dùng đường uống, tốt nhất uống trước các bữa ăn từ 30 phút đến 1 giờ, uống với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội, nên uống nguyên viên không nghiền nát, với liều lượng như sau:
Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản và loét dạ dày: Mỗi ngày uống 1 viên 20mg vào buổi tối, sử dụng liên tục từ 4-8 tuần.
Điều trị viêm thực quản bào mòn hoặc duy trì sự lành sau điều trị viêm thực quản bào mòn: Mỗi ngày uống 1 viên 20mg, sử dụng liên tục từ 4-8 tuần.
Loét tá tràng: Mỗi ngày uống 1 viên 20mg vào buổi tối, sử dụng liên tục từ 2-4 tuần.
Điều trị hội chứng Zollinger Ellison: Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên 40mg.
Điều trị GERD ở trẻ em:
Trẻ từ 1 đến 11 tuổi: Mỗi ngày uống 10mg, một lần duy nhất, trong 8 tuần.
Trẻ từ 12 đến 17 tuổi: 20 hoặc 40mg mỗi ngày, trong 8 tuần.
Nếu bạn có bệnh mạn tính yêu cầu dùng thuốc kéo dài như bệnh lí tim mạch, bệnh dị ứng, bệnh li chuyển hóa,….hãy cho bác sĩ biết để được tư vấn và thay đổi liều dùng nếu cần thiết.
Không sử dụng thuốc Stomagold khi nào?
- Chống chỉ định với người có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc này đồng thời với thuốc kháng virus như Nelfinavir, Atazanavir.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Stomagold
- Sử dụng thận trọng thuốc với đối tượng là người già.
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
- Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
- Phụ nữ mang thai và đang trong thời gian cho con bú: chỉ dùng khi thật sự cần thiết mặc dù vẫn chưa có kết quả nghiên cứu chính xác nào về tác hại của thuốc đối với trẻ.
- Những người lái xe hoặc vận hành máy móc lao động nặng: Thường ít gây ảnh hưởng nhưng nếu thuốc làm bạn nhức đầu, chóng mặt thì hãy ngưng làm việc trong thời gian điều trị bệnh để đảm bảo an toàn lao động.
Lưu ý:
- Với các thuốc hết hạn sử dụng hoặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.
- Tránh để thuốc ở những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm
- Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Stomagold
- Tác dụng phụ hay gặp: Buồn nôn hoặc nôn, đầy bụng, tiêu chảy hoặc táo bón.
- Tác dụng phụ ít gặp: Nhức đầu, chóng mặt, ban da, mày đay.
- Tác dụng phụ hiếm gặp: Sốc phản vệ, tăng men gan, phù mạch.
Lưu ý: Trong quá trình dùng thuốc nếu thấy có bất kì khó chịu hay bất thương nào, hãy đến gặp bác sĩ hoặc dược sĩ để có lời khuyên tốt nhất cho bạn.
Tương tác thuốc
- Khi dùng thuốc, cần cân nhắc cẩn thận nếu phải phối hợp với các thuốc như thuốc an thần thuộc nhóm benzodiazepine ví dụ diazepam, thuốc chống co giật phenytoin, thuốc chống nhiễm khuẩn, kí sinh trùng ketoconazole… thì phải giảm liều chính những thuốc này.
- Điều cần làm là trong thời gian uống thuốc bệnh nhân cần hạn chế đến mức tối đa đồ uống có cồn, có ga; Đồng thời, bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Quá liều: Nếu sử dụng liều thuốc quá cao trong 1 lần hoặc liều cao kéo dài có thể gây các triệu chứng như đã kể ở mục tác dụng không mong muốn. Hoặc trong trường hợp xấu có thể xuất hiện các triệu chứng lạ và nguy hiểm mà không có dấu hiệu báo trước.
Xử trí: Ngưng thuốc ngay và hỏi ý kiến tư vấn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Luôn theo dõi bệnh nhân sát sao, kịp thời phát hiện tình trạng xấu có thể diễn ra và nhanh chóng đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân.
Quên liều: Nếu liều quên chưa cách quá xa liều dùng đúng thì bệnh nhân nên uống bổ sung ngay liều đó. Trong trường hợp thời gian bỏ liều đã quá lâu thì bệnh nhân nên uống liều tiếp theo như bình thường và duy trì tiếp tục. Không được uống gấp đôi liều.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Dược Sĩ Lê Hùng –
Thuốc Stomagold là thuốc có tác dụng điều trị loét dạ dày tá tràng có thành phần chính là Esomeprazol với hàm lượng 20, 40mg