Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Stomafar được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893100593324 (SĐK cũ: VD-26786-17)
Stomafar là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên nhai Stomafar có chứa:
- Nhôm hydroxyd dạng gel khô: 400 mg (tương đương 306 mg nhôm hydroxyd)
- Magnesi hydroxyd: 400 mg
- Tá dược: Tinh bột sắn, lactose, natri benzoat, talc, magnesi stearat, natri saccharin, tinh dầu bạc hà và các tá dược khác vừa đủ cho 1 viên nhai.
Dạng bào chế: Viên nén nhai
Trình bày
SĐK: 893100593324 (SĐK cũ: VD-26786-17)
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 8 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Stomafar
Cơ chế tác dụng
Stomafar phát huy tác dụng thông qua sự kết hợp của hai hoạt chất có khả năng trung hòa acid dịch vị. Nhôm hydroxyd làm giảm độ acid trong dạ dày bằng cách phản ứng trực tiếp với acid hydrochloric, từ đó làm tăng pH môi trường dạ dày. Khi độ acid giảm, hoạt tính của pepsin cũng bị ức chế, góp phần bảo vệ niêm mạc dạ dày, đặc biệt ở người bị viêm loét.
Magnesi hydroxyd khi vào dạ dày sẽ phản ứng với acid dịch vị, tạo ra các muối magnesi có tính kiềm. Cơ chế này giúp làm giảm nhanh tình trạng tăng acid, đồng thời làm dịu các triệu chứng nóng rát ở dạ dày và thực quản. Thuốc không ảnh hưởng đến quá trình tiết dịch vị mà chỉ đóng vai trò trung hòa lượng acid đã được tạo ra.
Đặc điểm dược động học
Trong dạ dày, nhôm hydroxyd hòa tan từ từ và tham gia phản ứng với acid hydrochloric, tạo ra nhôm clorid.. Một phần nhôm clorid được hấp thu vào tuần hoàn và thải trừ qua thận, trong khi phần lớn còn lại nhanh chóng chuyển thành các muối nhôm không tan tại ruột non và ít được hấp thu.
Magnesi hydroxyd cũng phản ứng với acid dạ dày tạo thành magnesi clorid. Khoảng một phần nhỏ lượng magnesi clorid này được hấp thu và đào thải qua thận. Phần magnesi hydroxyd chưa chuyển hóa tiếp tục biến đổi trong ruột non với mức hấp thu không đáng kể
Thuốc Stomafar được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Stomafar được sử dụng trong các trường hợp cần trung hòa acid dạ dày, bao gồm:
Tổn thương loét xảy ra tại niêm mạc dạ dày hoặc tá tràng.
Viêm dạ dày
Tình trạng rối loạn tiêu hóa liên quan đến tăng acid dạ dày, với biểu hiện nóng rát dạ dày, trào ngược dịch chua và đau vùng thượng vị.
Trào ngược dạ dày – thực quản
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Mỗi lần nhai từ 1 đến 2 viên, không quá 6 lần hoặc không quá 12 viên mỗi ngày
Việc sử dụng thuốc để giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa thông thường không nên kéo dài quá 2 tuần, trừ khi có chỉ định hoặc theo dõi của bác sĩ.
Cách sử dụng
Nhai viên nén Stomafar sau bữa ăn khoảng 1–2 giờ và trước khi đi ngủ, hoặc khi xuất hiện cơn đau dạ dày
Không sử dụng thuốc Stomafar trong trường hợp nào?
Người dị ứng với Nhôm và magie hydroxyd hoặc tá dược có trong Stomafar
Bệnh nhân suy thận nặng
Người bị hạ phosphat máu
Trẻ nhỏ do nguy cơ tích lũy nhôm trong cơ thể
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy tim sung huyết, suy thận, xơ gan, phù hoặc đang thực hiện chế độ ăn hạn chế natri
Người mới có tiền sử chảy máu đường tiêu hóa cần được theo dõi khi dùng thuốc
Người cao tuổi dễ gặp các rối loạn tiêu hóa như táo bón hoặc tiêu chảy trong quá trình sử dụng
Ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo hoặc dùng thuốc kéo dài, nên kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong máu
Sự hiện diện của lactose trong công thức thuốc khiến việc dùng thuốc cần được cân nhắc ở các trường hợp mắc rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp lactose hay hấp thu galactose.
Tác dụng phụ
Một số trường hợp ghi nhận rối loạn chức năng tiêu hóa, biểu hiện bằng tiêu chảy hoặc táo bón.
Một số trường hợp hiếm có thể xuất hiện phản ứng dị ứng như nổi mề đay, phù mạch hoặc phản vệ
Khi dùng kéo dài hoặc liều cao, đặc biệt ở người có chế độ ăn nghèo phospho, có thể xảy ra rối loạn chuyển hóa như tăng magnesi máu, tăng nhôm máu hoặc hạ phosphat máu, ảnh hưởng đến chuyển hóa xương
Tương tác
Stomafar có thể làm giảm sự hấp thu của nhiều thuốc khác khi dùng đồng thời, bao gồm các kháng sinh, thuốc tim mạch, thuốc điều trị nhiễm trùng, thuốc nội tiết và một số vitamin. Do đó, nên sử dụng Stomafar cách các thuốc này ít nhất 2 giờ.
Ngoài ra, thuốc chứa nhôm có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của một số chế phẩm gắn kết kali, các thuốc chứa citrat hoặc các thuốc dễ bị giảm hấp thu trong môi trường kiềm. Cần đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân suy thận khi phối hợp các thuốc này.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Các dữ liệu nghiên cứu trên lâm sàng hiện vẫn chưa đầy đủ để đánh giá tính an toàn của thuốc đối với phụ nữ mang thai. Việc sử dụng thuốc kháng acid nói chung nên tránh trong ba tháng đầu của thai kỳ.
Trường hợp phải sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ, cần xem xét kỹ giữa lợi ích điều trị và nguy cơ tiềm ẩn, đồng thời có sự tư vấn của bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Cho đến thời điểm hiện tại, chưa có bằng chứng cho thấy thuốc tác động tiêu cực đến sự tỉnh táo cũng như khả năng điều khiển máy móc và phương tiện giao thông.
Quá liều và xử trí
Các biểu hiện bất lợi nặng rất ít xảy ra khi dùng thuốc với liều cao hơn chỉ định. Khi nghi ngờ dùng quá liều, cần ngưng sử dụng và theo dõi tình trạng người bệnh.
Xử trí
Trong trường hợp quá liều magnesi, có thể áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ như bù dịch, lợi tiểu cưỡng bức hoặc tiêm tĩnh mạch calci gluconat. Với bệnh nhân suy thận, có thể cần đến các biện pháp thẩm phân để loại bỏ magnesi khỏi cơ thể.
Bảo quản
Giữ Stomafar ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Stomafar trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Stomafar khi quá hạn cho phép
Thuốc Stomafar giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Stomafar hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Stomafar có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Stomafar tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Stomafar như:
Alumag-S có thành phần chính là Aluminum oxide, Magnesi hydroxyd, Simethicone, được sản xuất bởi CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM, hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày
Chalme 15g có thành phần chính là Aluminum oxide, Magnesi hydroxyd, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú, hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dàyể.
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Stomafar được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2025
- Wang L, Mei L, Zang Z, Cai Y, Jiang P, Zhou L, Du Z, Yang L, Gu Z, Liu T, Fan X (2023). Aluminum hydroxide exposure induces neurodevelopmental impairment in hESC-derived cerebral organoids. Ecotoxicol Environ Saf. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/37011512/









Đức Thành –
nhai thấy cũng vui vui mineejg