Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Sporal 100mg được sản xuất bởi Olic (Thailand) Limited, đăng ký bởi Janssen Cilag Ltd., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-13740-11.
Sporal 100mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Sporal có chứa thành phần:
- Itraconazole hàm lượng 100mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: viên nang cứng
Trình bày
SĐK: VN-13740-11
Quy cách đóng gói: hộp gồm 1 vỉ x 4 viên nang
Xuất xứ: Thái Lan
Tác dụng của thuốc Sporal
Cơ chế tác dụng
Itraconazole tương tác với 14-α demethylase, một enzyme cytochrome P-450 cần thiết để chuyển lanosterol thành ergosterol. Vì ergosterol là thành phần thiết yếu của màng tế bào nấm nên việc ức chế tổng hợp nó dẫn đến tăng tính thấm của tế bào gây rò rỉ các chất trong tế bào. Itraconazole cũng có thể ức chế hô hấp nội sinh, tương tác với phospholipid màng, ức chế sự biến đổi nấm men thành dạng sợi nấm, ức chế sự hấp thu purine và làm giảm quá trình sinh tổng hợp chất béo trung tính và/hoặc phospholipid.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu | Sinh khả dụng tuyệt đối qua đường uống của itraconazol là 55% và đạt tối đa khi dùng sau bữa ăn. |
Phân bố | Itraconazole liên kết với protein huyết tương (99,8%), nhất là albumin (99,6%) sau khi trải qua quá trình chuyển hóa thành dạng hydroxy. Chỉ có 0,2% itraconazole tồn tại dưới dạng tự do trong huyết tương. Itraconazole phân bố rộng khắp trong các mô của cơ thể. |
Chuyển hóa | Itraconazole được chuyển hóa chủ yếu bởi hệ thống isoenzym cytochrome P450 3A4 (CYP3A4) ở gan dẫn đến hình thành một số chất chuyển hóa, hydroxyitraconazol là chất chuyển hóa chính. |
Thải trừ | Sự bài tiết qua phân của thuốc gốc dao động trong khoảng 3-18% liều dùng. Sự bài tiết qua thận của thuốc gốc ít hơn 0,03% liều dùng. Khoảng 40% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính. Không có chất chuyển hóa bài tiết đơn lẻ nào chiếm hơn 5% liều dùng. |
Thuốc Sporal được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Sporal được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị các bệnh phụ khoa: Nhiễm nấm Candida âm đạo – âm hộ.
- Ðiều trị các bệnh ngoài da, niêm mạc, nhãn khoa: Nhiễm nấm ngoài da, lang ben, nhiễm Candida ở miệng, viêm giác mạc mắt do nấm.
- Điều trị nấm móng do Dermatophyte hoặc nấm men.
- Điều trị nấm toàn thân:
– Nhiễm nấm toàn thân do Aspergillus và Candida.
– Nhiễm nấm Cryptococcus ( cả viêm màng não) ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, bệnh nhân nhiễm Cryptococcus ở hệ thần kinh trung ương, chỉ sử dụng SPORAL khi liệu pháp ban đầu không phù hợp hoặc không hiệu quả.
– Nhiễm nấm Histoplasma, Blastomyces, Sporothrixm, Paracoccidioides.
– Các nhiễm nấm toàn thân hoặc nhiễm nấm vùng nhiệt đới hiếm gặp khác.
Liều dùng của thuốc Sporal
Sporal 100mg liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ/ chuyên gia y tế để có liều dùng phù hợp.
Nhiễm nấm Candida âm hộ-âm đạo | 200 mg, 2 lần/ ngày trong 1 ngày hoặc 200mg/ lần/ ngày trong 3 ngày. |
Nhiễm nấm ngoài da | 200 mg/ lần/ ngày trong 7 ngày hoặc 100 mg/ lần/ ngày trong 15 ngày. |
Nhiễm nấm ở lòng bàn chân hoặc lòng bàn tay | 200 mg, 2 lần/ ngày trong 7 ngày hoặc 100 mg/ lần/ ngày trong 30 ngày. |
Lang ben | 200 mg/ lần/ ngày trong 7 ngày |
Nhiễm Candida miệng | 100 mg/ lần/ ngày trong 15 ngày. |
Viêm giác mạc mắt do nấm | 200 mg/ lần/ ngày trong 21 ngày, nên điều chỉnh thời gian điều trị theo đáp ứng lâm sàng. |
Nhiễm nấm Aspergillus | 200 mg/ lần/ ngày duy trì từ 2 đến 5 tháng. |
Nhiễm Candida | 100-200 mg/ lần/ ngày duy trì từ 3 tuần đến 7 tháng. |
Nhiễm nấm Cryptococcus màng não | 200 mg/ lần/ ngày duy trì từ 2 tháng đến 1 năm. |
Viêm màng não do Cryptococcus | 200 mg, 2 lần/ ngày duy trì từ 2 tháng đến 1 năm. |
Nhiễm nấm Histoplasma | 200 mg, 1-2 lần/ ngày trong 6 tháng |
Nhiễm nấm Sporothrix ở da và hạch bạch huyết | 100 mg/ lần/ ngày trong 3 tháng |
Nhiễm nấm Blastomyces, Paracoccidioides | 100 mg/ lần/ ngày trong 6 tháng |
Đối với trường hợp nấm móng do dermatophyte hoặc nấm men:
- Điều trị ngắt quãng: Một đợt điều trị là 2 viên nang 200 mg, 2 lần/ ngày, sử dụng trong vòng 1 tuần, dừng 2 đợt điều trị cho nhiễm nấm móng tay và 3 đợt cho nhiễm nấm móng chân. Các đợt cách nhau 3 tuần không dùng thuốc, đáp ứng thấy rõ khi móng mọc trở lại và ngừng điều trị:
Vị trí nấm móng | Tuần 1 | Tuần 2 | Tuần 3 | Tuần 4 | Tuần 5 | Tuần 6 | Tuần 7 | Tuần 8 | Tuần 9 |
Móng chân | Đợt 1 | Không dùng itraconazole | Đợt 2 | Không dùng itraconazole | Đợt 3 | ||||
Móng tay | Đợt 1 | Không dùng itraconazole | Đợt 2 |
- Điều trị liên tục: Nấm móng chân có hoặc không có nấm móng tay sử dụng liều 200 mg/ lần/ ngày trong vòng 3 tháng
Không sử dụng thuốc Sporal trong trường hợp nào?
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Sporal.
- Không dùng cho phụ nữ có thai trừ trường hợp bác sĩ đánh giá nhiễm nấm nguy hiểm đến tính mạng người mẹ.
- Không sử dụng khi bệnh nhân đang được điều trị bằng Terfenadin, Astemizol, Cisaprid, Triazolam và Midazolam đường uống
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Sporal
Thận trọng
- Có thể tăng nguy cơ suy tim khi tổng liều itraconazole trong ngày tăng.
- Nên ngừng thuốc khi có các dấu hiệu và triệu chứng suy tim.
- Thận trọng khi sử dụng đồng thời với thuốc chẹn calci do ketoconazol ức chế chuyển hóa các thuốc chẹn calci.
- Thận trọng đối với bệnh nhân nhạy cảm các thuốc azol khác.
- Mất thính lực khi dùng thuốc Sporal có thể hồi phục khi ngừng thuốc nhưng cũng có thể kéo dài ở một số bệnh nhân.
- Nên xét nghiệm tính nhạy cảm trước khi dùng itraconazole.
- Dữ liệu dùng thuốc trên trẻ em và người cao tuổi còn hạn chế vì vậy không nên sử dụng cho đối tượng này
- Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan, suy thận, xơ nang.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của thuốc Sporal bao gồm:
Thường gặp |
|
Ít gặp |
|
Rất hiếm |
|
Tương tác
Thuốc làm giảm acid dạ dày (hydroxid nhôm), thuốc ức chế tiết acid dịch vị (thuốc đối kháng thụ thể H2, ức chế bơm proton) | làm giảm hấp thu itraconazole, giảm nồng độ itraconazol trong huyết tương |
Thuốc gây cảm ứng hoặc ức chế mạnh men CYP3A4 (kháng sinh, chống co giật, kháng virus) | có thể làm giảm sinh khả dụng của itraconazol và hydroxy-itraconazol, làm giảm hiệu quả điều trị hoặc làm tăng sinh khả dụng của itraconazol |
các thuốc giảm đau, trị ung thư, an thần, tim mạch,… | có thể bị tăng nồng độ trong huyết tương do itraconazole |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Hiện nay các thông tin về sử dụng Sporal ở phụ nữ có thai còn hạn chế. Đã có báo cáo dị tật bẩm sinh sau khi đưa thuốc ra thị trường và chưa xác định được mối quan hệ nhân quả khi sử dụng Sporal. Không dùng Sporal cho phụ nữ mang thai trừ trường hợp đe doạ tính mạng và đã được cân nhắc lợi ích của việc điều trị mang lại cho người mẹ cao hơn mối nguy hiểm cho thai nhi
- Bà mẹ cho con bú: Chỉ một lượng rất nhỏ Itraconazole tiết vào sữa mẹ. Vì vậy, nên cân nhắc lợi ích điều trị bằng viên nang Sporal so với nguy cơ tiềm tàng ở đối tượng này
Quá liều và xử trí
Triệu chứng | Xuất hiện các tác dụng phụ của thuốc. |
Xử trí | Itraconazole không có thuốc giải đặc hiệu và không thể loại itraconazole bằng thẩm phân máu.
Xử trí bằng cách áp dụng các biện pháp hỗ trợ, có thể dùng than hoạt nếu cần thiết. |
Thuốc Sporal giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Sporal 100mg (hộp 1 vỉ x 4 viên) hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Sporal 100mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Sporal 100mg như:
- SPORACID có chứa Itraconazole có tác dụng điều trị nhiễm nấm, nấm Candida. SPORACID được sản xuất bởi Công ty Pfizer PT Dexa Medica (Indonesia), 1 hộp có 3 vỉ x 4 viên và hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng với giá 220,000đ.
- Itranstad có thành phần là Itraconazole được chỉ định điều trị các nhiễm nấm ở những người đang mắc phải chứng suy giảm khả năng tự miễn dịch và không bị suy giảm khả năng tự miễn dịch. Itranstad được sản xuất bởi Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam, 1 hộp có 10 vỉ x 10 viên và hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng với giá 92,000đ.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Sporal?
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Tài liệu tham khảo
- Chuyên gia NCBI, Itraconazole. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2023 từ https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Itraconazole
- Tác giả AK Gupta và cộng sự (đăng tháng 4 năm 1998) Itraconazole for the treatment of onychomycosis.Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/9585906/
Lệ Nam –
Tư vấn có tâm, giao hàng nhanh