Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha có cơ sở sản xuất là Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893110685824.
Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi ống Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha chứa thành phần:
- Spiramycin 3.000.000 I.U
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110685824
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Spiramycin là macrolide 16 vòng, ức chế tổng hợp protein bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosome vi khuẩn, gây kìm khuẩn ở nồng độ huyết thanh, có thể diệt khuẩn ở nồng độ mô cao.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Hấp thu đường uống không hoàn toàn, sinh khả dụng khoảng 20–40%, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 2–4 giờ; thức ăn làm giảm sinh khả dụng và kéo dài thời gian đạt đỉnh, nên khuyến cáo uống xa bữa ăn.
Phân bố: Phân bố rộng, thâm nhập tốt vào mô phổi, amidan, phế quản và đại thực bào, tập trung cao trong mật, thâm nhập dịch não tủy kém.
Chuyển hóa: Chuyển hóa gan hạn chế, một phần bị biến đổi ở gan.
Thải trừ: Thải chủ yếu qua mật, nồng độ trong mật cao gấp nhiều lần huyết tương, bài tiết qua thận thấp, thời gian bán thải huyết thanh khoảng 5–8 giờ.
Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha được chỉ định trong bệnh gì?
Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha được chỉ định :
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục do chủng vi khuẩn nhạy cảm.
- Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh ở phụ nữ mang thai.
- Dự phòng viêm màng não do Neisseria meningitidis khi không thể dùng rifampicin.
- Hóa dự phòng thấp khớp cấp tái phát ở bệnh nhân dị ứng penicillin.

Liều dùng của thuốc Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha
Người lớn
Liều thông thường : 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
Dự phòng viêm màng não do Meningococcus: 1 viên/lần, 2 lần/ngày.
Dự phòng Toxoplasma trong thai kỳ: 1 viên/lần, 3 lần/ngày. Thời gian điều trị 3 tuần và có thể nhắc lại sau 2 tuần. Có thể phối hợp hoặc xen kẽ với pyrimethamin, sulfonamid.
Trẻ em
Liều thông thường: 150.000 I.U/kg/ngày, chia 3 lần/ngày.
Dự phòng viêm màng não do Meningococcus: 75.000 I.U/kg mỗi 12 giờ, dùng trong 5 ngày.
Cách sử dụng thuốc Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha
Thuốc dùng đường uống, uống trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ để tránh giảm sinh khả dụng.
Không sử dụng thuốc Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha trong trường hợp nào?
Không dùng Kháng sinh Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc erythromycin.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan, vì spiramycin thải chủ yếu qua mật và có thể gây rối loạn chức năng gan, cần theo dõi men gan.
Bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng nghiêm trọng với macrolid cần được đánh giá kỹ trước khi dùng, vì có khả năng dị ứng chéo giữa các macrolid.
Tác dụng phụ
Thường gặp : buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
Ít gặp : mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực, viêm kết tràng cấp, ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp : phản ứng phản vệ, bội nhiễm khi dùng dài ngày.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng thuốc chống đông như warfarin, vì spiramycin có thể làm tăng tác dụng chống đông và tăng nguy cơ chảy máu, cần theo dõi INR.
Dùng cùng thuốc tránh thai đường uống có thể làm giảm hiệu quả tránh thai, cân nhắc dùng biện pháp tránh thai bổ sung trong thời gian dùng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Spiramycin qua được nhau thai, nồng độ trong máu thai nhi thường thấp hơn ở mẹ, và thuốc được sử dụng trong dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh. Tuy nhiên cần theo dõi chuyên khoa khi điều trị cho phụ nữ mang thai.
Spiramycin có thể bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ cao, nên cân nhắc ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Spiramycin không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Rovas 3M được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn sinh dục, da, hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, được sản xuất bởi Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG.
- Thuốc Spirastad 3 M.I.U dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường thở, da, sinh dục & dự phòng tái phát viêm khớp dạng thấp, nhiễm Toxoplasma di truyền, viêm màng não do Meningococcus
Tài liệu tham khảo
Vázquez-Laslop, N., & Mankin, A. S. (2018). How Macrolide Antibiotics Work. Truy cập ngày 14/10/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30054232/
My –
Dược sĩ hướng dẫn chi tiết