Trong bài viết này, Dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc SOSFever Fort được sản xuất bởi Công ty dược phẩm Ampharco U.S.A, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-26102-17.
SOSFever Fort là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nang mềm thuốc SOSFever Fort 400mg có chứa thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
Ibuprofen | 400 mg |
Tá dược | Vừa đủ 1 viên. |
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
Trình bày
SĐK: VD-26102-17.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Xuất xứ: Việt Nam.
Tác dụng của thuốc SOSFever Fort
Cơ chế tác dụng
Ibuprofen là một NSAID có đặc tính giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Do đó nó ức chế cyclooxygenase-1 và 2, làm giảm việc sản xuất tiền chất prostaglandin. Tác dụng giảm đau trong vòng 30-60 phút. Hạ sốt: 6-8 giờ đường uống.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Lượng thức ăn ăn vào làm giảm tốc độ hấp thu. Sinh khả dụng: 80%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 1-2 giờ.
- Phân bố: Đi vào sữa mẹ. Thể tích phân bố: 0,12 L/kg (uống). Liên kết với protein huyết tương: >99%.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan thông qua quá trình oxy hóa.
- Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu (45-80% dưới dạng chất chuyển hóa, khoảng 1% dưới dạng thuốc không đổi, 14% dưới dạng liên hợp); phân.
Thuốc SOSFever Fort được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc SOSFever Fort được chỉ định làm giảm các cơn đau nhẹ đến vừa trong các trường hợp:
- Người bị đau trong viêm khớp, đau cơ, đau lưng.
- Người bị đau đầu, đau răng, đau bụng kinh.
- Hạ sốt và làm giảm các triệu chứng của cảm lạnh và cúm.
Liều dùng của thuốc SOSFever Fort
Đối tượng | Liều dùng |
Trẻ em hoặc thanh thiếu niên từ 12-18 tuổi | Mỗi lần uống 1 viên. Có thể ngày uống 3 lần nếu cần. Nên uống thuốc mỗi 6-8 giờ, với khoảng thời gian tối thiểu giữa hai lần uống là 4 giờ.
Tổng liều ibuprofen trong khoảng thời gian 24 giờ bất kỳ không nên vượt quá 1200 mg. Nếu phải dùng thuốc quá 3 ngày, hoặc các triệu chứng xấu đi, nên hỏi ý kiến bác sĩ. |
Người từ 18 tuổi trở lên | Mỗi lần uống 1 viên. Có thể ngày uống 3 lần nếu cần. Nên uống thuốc mỗi 6-8 giờ, với khoảng thời gian tối thiểu giữa hai lần uống là 4 giờ.
Tổng liều ibuprofen trong khoảng thời gian 24 giờ bất kỳ không nên vượt quá 1200 mg. Bệnh nhân nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng vẫn còn hoặc xấu đi, hoặc phải dùng thuốc quá 10 ngày. |
Trẻ em dưới 12 tuổi | Không dùng thuốc này. |
Không sử dụng thuốc SOSFever Fort trong trường hợp nào?
Người có tiền sử quá mẫn với ibuprofen, aspirin hoặc các NSAID khác (co thắt phế quản, hen suyễn, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay sau khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác) thì không được sử dụng thuốc SOSFever Fort.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Người từng bị xuất huyết tiêu hóa hoặc thủng tiêu hóa khi sử dụng NSAIDs.
Người đang bị xuất huyết như xuất huyết mạch máu não, hoặc bệnh về máu khác.
Bệnh nhân bị suy gan, suy thận hoặc suy tim nặng.
Phụ nữ đang trong ba tháng cuối của thai kỳ.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc SOSFever Fort
Thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Dùng đúng liều lượng đã được khuyến cáo, không tự ý tăng hoặc giảm liều thuốc.
Không sử dụng thuốc SOSFever Fort cho người có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc và các đối tượng trong mục chống chỉ định.
Tác dụng phụ có thể hay gặp hơn ở người lớn tuổi, đặc biệt là nguy cơ xuất huyết và thủng đường tiêu hóa.
Nên thận trọng khi dùng NSAID cho những bệnh nhân có tiền sử bị bệnh đường tiêu hóa. Nên khởi đầu điều trị với liều thấp nhất có thể ở những bệnh nhân này.
Dùng đồng thời các loại thuốc như corticosteroid uống, các thuốc chống đông như warfarin, các thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin hay các thuốc kháng tiểu cầu như aspirin có thể tăng nguy cơ loét hay xuất huyết tiêu hóa.
Tác dụng phụ
Tần suất xuất hiện tác dụng phụ | Tác dụng phụ |
Ít gặp | Thần kinh: nhức đầu.
Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, trướng bụng, khó tiêu. Da và mô dưới da: phát ban ngoài da. |
Hiếm gặp | Tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón. |
Rất hiếm gặp | Rối loạn tạo máu: thiếu máu, thiếu máu tán huyết, thiếu máu giảm sản, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ huyết cầu, giảm bạch cầu hạt.
Mắt: rối loạn thị giác. Tai: ù tai, chóng mặt. Hô hấp: hen suyễn, co thắt phế quản, khó thở và khò khè. Tiêu hóa: loét dạ dày tá tràng, thủng hoặc xuất huyết tiêu hóa, tiêu phân đen, xuất huyết dạ dày, viêm loét miệng, viêm dạ dày, loét miệng. Rối loạn thận và đường tiết niệu: suy thận cấp, viêm thận mô kẽ, hội chứng thận hư, hoại tử nhú thận, đặc biệt khi dùng kéo dài. Da và mô dưới da: các phản ứng bỏng rộp, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng và hoại tử thượng bì nhiễm độc. Toàn thân: phù, sưng và phù ngoại biên. Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn nặng. Nguy cơ huyết khối tim mạch. |
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Aspirin | Ibuprofen có thể ức chế tác dụng chống ngưng tập tiểu cầu của aspirin liều thấp khi dùng chung. Do đó, không dùng chung Aspirin và Ibuprofen . |
Các NSAID khác | Không nên sử dụng chung với thuốc chứa Ibuprofen. |
Thuốc chống đông máu | NSAID có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông như warfarin. |
Các thuốc điều trị tăng huyết áp và thuốc lợi tiểu | Các NSAID có thể làm giảm tác dụng của các thuốc điều trị tăng huyết áp hay các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Các thuốc lợi tiểu có thể tăng nguy cơ gây độc thận của NSAID. |
Corticosteroid, Các thuốc kháng tiểu cầu và ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin. | Dùng đồng thời với ibuprofen sẽ làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa. |
Glycoside trợ tim | Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh. |
Lithi | Tăng nồng độ lithi trong huyết thanh sau khi dùng ibuprofen. |
Methotrexat | Dùng đồng thời ibuprofen với methotrexat liều trung bình và cao có thể dẫn đến độc tính nặng và tử vong của methotrexat. Những bệnh nhân giảm chức năng thận có thể tăng nguy cơ độc tính khi dùng phối hợp ngay cả khi dùng liều thấp methotrexat (≤ 20 mg/tuần). |
Ciclosporin, Tacrolimus | Tăng nguy cơ gây độc thận. |
Zidovudin | Tăng nguy cơ độc tính trên huyết học khi dùng chung NSAID với zidovudin. |
Kháng sinh nhóm quinolon | NSAID có thể làm tăng nguy cơ co giật khi dùng chung với các kháng sinh nhóm quinolon. |
Phenytoin | Ibuprofen có thể làm tăng tác động dược lý của phenytoin tự do. |
Thuốc kháng acid | Một số thuốc kháng acid có thể tăng sự hấp thu ibuprofen qua đường tiêu hóa. |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có những nghiên cứu về tính an toàn khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng ibuprofen cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết. Không dùng ibuprofen trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú có thể sử dụng thuốc SOS Fever Fort.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều
- Có thể gặp như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, hoặc rất hiếm khi tiêu chảy.
- Ù tai, đau đầu và xuất huyết tiêu hóa.
- Ngộ độc thần kinh với biểu hiện như buồn ngủ, đôi khi phấn khích và mất định hướng hoặc hôn mê.
- Hiếm khi bệnh nhân bị co giật.
- Trong trường hợp ngộ độc nặng, nhiễm toan chuyển hóa có thể xảy ra và thời gian prothrombin/ chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) có thể kéo dài, có thể là do sự can thiệp đến tác động của các yếu tố đông máu trong vòng tuần hoàn.
- Suy thận cấp và tổn thương gan có thể xảy ra.
- Có thể xảy ra đợt cấp của cơn hen ở những bệnh nhân hen suyễn.
Cách xử trí
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bao gồm duy trì đường thở thông thoáng và theo dõi các triệu chứng tim mạch và các dấu hiệu sinh tồn cho đến khi ổn định.
- Xem xét việc cho uống than hoạt tính nếu bệnh nhân uống quá liều trong vòng 1 giờ.
- Nếu bệnh nhân co giật thường xuyên hoặc kéo dài, cần điều trị với diazepam hoặc lorazepam tiêm tĩnh mạch.
- Đối với bệnh nhân hen suyễn cần chỉ định thuốc giãn phế quản.
Thuốc SOSFever Fort giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc SOSFever Fort hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc SOSFever Fort tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với thuốc SOSFever Fort như:
Gofen 400 Clearcap với thành phần chứa hoạt chất Ibuprofen hàm lượng 400mg có tác dụng giảm đau trong các trường hợp đau bụng kinh nguyệt, đau do cảm cúm, đau răng, đau cơ, đau nhức xương khớp, nhức đầu. Thuốc được sản xuất bởi Mega Lifesciences., Ltd – THÁI LAN và đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng với giá 145,000đ.
Polebufen với thành phần chứa hoạt chất Ibuprofen hàm lượng 100mg trên mỗi 5ml hỗn dịch uống, có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm. Thuốc được sản xuất bởi công ty Pharmaceuticals Works Polpharma S.A. Polebufen hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng với giá 120,000đ.
Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo thuốc khác trên thị trường có cùng hoạt chất và công dụng với thuốc SOSFever Fort như thuốc SOSFever 200mg.
Tại sao nên lựa chọn thuốc SOSFever Fort?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Được bào chế dạng viên nang mềm, tiện lợi khi mang theo sử dụng. | Thuốc có thể gây một số tác dụng không mong muốn lên người sử dụng. |
Được sản xuất bởi Công ty dược phẩm Ampharco U.S.A với nhà máy sản xuất đạt chuẩn GMP, đảm bảo chất lượng thuốc. | |
Ibuprofen có khả năng dung nạp tốt, ít gặp các vấn đề trên đường tiêu hóa khi sử dụng liều hàng ngày dao động từ 800 đến 1.600 mg ibuprofen. |
Tài liệu tham khảo
- Tác giả WJ Blechman và cộng sự (Ngày đăng năm 1975). Ibuprofen or aspirin in rheumatoid arthritis therapy. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/1095794/.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp. Tải bản pdf tại đây.
Mai –
Giao hàng nhanh. Uy tín