Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Sitagil 100 được sản xuất bởi Incepta Pharmaceuticals Ltd., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 894110521924.
Sitagil 100 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Sitagil 100 chứa Sitagliptin phosphat monohydrat, tương đương với 100 mg Sitagliptin.
Trình bày
SĐK: 894110521924
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Bangladesh

Tác dụng của thuốc Sitagil 100
Cơ chế tác dụng
Cơ chế này hoạt động dựa trên hệ thống incretin nội sinh của cơ thể. Incretin là các hormon đường ruột, chủ yếu là GLP-1 (glucagon-like peptide-1) và GIP (glucose-dependent insulinotropic polypeptide), được giải phóng sau bữa ăn và đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa glucose.
- Bình thường: Enzym DPP-4 sẽ nhanh chóng phân hủy và làm bất hoạt các hormon incretin này.
- Khi dùng Sitagliptin: Thuốc ức chế chọn lọc enzym DPP-4, từ đó ngăn chặn sự phân hủy của GLP-1 và GIP. Điều này làm tăng nồng độ và kéo dài thời gian hoạt động của các hormon incretin trong máu.
Kết quả là:
- Kích thích tiết insulin phụ thuộc vào glucose: Khi đường huyết tăng cao sau bữa ăn, nồng độ incretin cao sẽ kích thích tế bào beta của tuyến tụy tăng tổng hợp và giải phóng insulin.
- Ức chế tiết glucagon phụ thuộc vào glucose: GLP-1 cũng làm giảm sự tiết glucagon từ tế bào alpha của tuyến tụy. Glucagon là hormon làm tăng sản xuất glucose ở gan.
Điểm “thông minh” của cơ chế này là nó chỉ hoạt động khi nồng độ glucose trong máu cao. Khi đường huyết trở về mức bình thường hoặc thấp, tác dụng này sẽ giảm đi, qua đó giảm đáng kể nguy cơ gây hạ đường huyết so với các nhóm thuốc khác như sulfonylurea.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Sitagliptin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1-4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 87% và thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sự hấp thu.
Phân bố: Thuốc có thể tích phân bố lớn, khoảng 198 lít, và tỷ lệ liên kết với protein huyết tương thấp (khoảng 38%).
Chuyển hóa: Sitagliptin chỉ chuyển hóa một phần nhỏ, chủ yếu thông qua hệ enzym CYP3A4 và CYP2C8.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 87%), phần lớn ở dạng không đổi (79%). Thời gian bán thải cuối cùng khoảng 12.4 giờ.
Thuốc Sitagil 100 được chỉ định trong bệnh gì?
Sitagil 100 được chỉ định cho bệnh nhân trưởng thành mắc đái tháo đường type 2 để cải thiện kiểm soát đường huyết, kết hợp cùng với chế độ ăn kiêng và luyện tập thể lực. Thuốc có thể được sử dụng dưới các hình thức:
- Chỉ định dùng đơn độc như một liệu pháp thay thế cho những bệnh nhân không phù hợp với metformin.
- Phối hợp: Kết hợp với các thuốc điều trị đái tháo đường khác như metformin, sulfonylurea, chất chủ vận PPARγ (nhóm glitazone) hoặc insulin khi các phác đồ hiện tại không đủ để kiểm soát đường huyết.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Sitagil 100
Liều dùng của thuốc Sitagil 100
- Liều khuyến cáo thông thường là
100 mg, uống 1 lần mỗi ngày. - Lưu ý đặc biệt – hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:
- Suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin ClCr ≥ 50 mL/phút): Không cần chỉnh liều.
- Suy thận trung bình (30 ≤ ClCr < 50 mL/phút): Giảm liều còn 50 mg, 1 lần/ngày.
- Suy thận nặng (ClCr < 30 mL/phút) hoặc bệnh thận giai đoạn cuối cần lọc máu: Giảm liều còn 25 mg, 1 lần/ngày.
Cách dùng của thuốc Sitagil 100
Thuốc được dùng bằng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Sitagil 100 trong trường hợp nào?
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm, dị ứng nặng với Sitagliptin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân đái tháo đường type 1.
Bệnh nhân nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Sitagil 100
Thận trọng
Nguy cơ viêm tụy cấp (Acute Pancreatitis): Đã có các báo cáo sau khi lưu hành về viêm tụy cấp ở bệnh nhân dùng Sitagliptin. Bệnh nhân cần được thông báo về triệu chứng đặc trưng: đau bụng dữ dội, dai dẳng, có thể lan ra sau lưng, kèm hoặc không kèm nôn ói. Nếu nghi ngờ viêm tụy, phải ngưng dùng Sitagil 100 ngay lập tức và không sử dụng lại.
Nguy cơ đau khớp nặng (Severe Arthralgia): Đã có báo cáo về tình trạng đau khớp nặng và gây tàn phế ở bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế DPP-4. Cơn đau có thể xuất hiện ngay sau khi bắt đầu điều trị hoặc sau một thời gian dài. Bệnh nhân cần báo cho bác sĩ nếu bị đau khớp nặng. Cân nhắc ngưng thuốc nếu các triệu chứng này xảy ra.
Các phản ứng quá mẫn: Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng đã được báo cáo, bao gồm phản vệ, phù mạch, và các tình trạng bong tróc da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson. Các phản ứng này thường xảy ra trong vòng 3 tháng đầu điều trị. Nếu có dấu hiệu, cần ngưng thuốc ngay và tìm kiếm sự chăm sóc y tế.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm: nhiễm trùng đường hô hấp trên, đau đầu, hạ đường huyết (đặc biệt khi kết hợp với sulfonylurea hoặc insulin), và viêm xương khớp. Các tác dụng phụ ít gặp hơn có thể là chóng mặt, táo bón.
Tương tác
Sitagliptin có thể làm tăng nhẹ nồng độ digoxin trong máu. Cần theo dõi khi dùng đồng thời.
Nguy cơ hạ đường huyết tăng lên khi dùng chung với các thuốc có khả năng gây hạ đường huyết khác như sulfonylurea hoặc insulin. Có thể cần phải giảm liều các thuốc này.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu trên người. Tránh sử dụng Sitagil 100 trong thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt và buồn ngủ. Bệnh nhân cần thận trọng. Ngoài ra, nguy cơ hạ đường huyết khi phối hợp thuốc có thể ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, do đó cần đặc biệt lưu ý khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Trong trường hợp quá liều, cần áp dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường như loại bỏ thuốc khỏi đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và điều trị nâng đỡ. Sitagliptin có thể được loại bỏ một phần qua thẩm tách máu (lọc máu).
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự thuốc Sitagil 100
Trên thị trường có nhiều sản phẩm chứa hoạt chất Sitagliptin 100mg, một trong số đó là thuốc Haduliptin 100mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược VTYT Hải Dương. Tương tự Sitagil 100, Haduliptin 100mg cũng được chỉ định trong điều trị đái tháo đường type 2, có cùng cơ chế tác dụng, liều dùng và các lưu ý quan trọng. Bệnh nhân cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ và không tự ý thay đổi thuốc.
Tài liệu tham khảo
Lesley J Scott. Sitagliptin: A Review in Type 2 Diabetes, truy cập ngày 18 tháng 09 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/28078647/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Valsgim-H 160/12.5
Mobfort 15g
Muldini
Viên ngậm sát trùng Tyrotab Pharmedic
Vaginax
Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort
Viartril-S 250mg
Usaallerz 120
Nasagast-KG
Nature’s Way Kids Smart Liquid Zinc
Ubiheal 100
Nebial 3% KIT
Nedaryl 4
Trikaxon 1g i.v.
New Diatabs 600mg
Natri Clorid 0.9% Traphaco
Nhỏ mũi Rhinex 0.05%
Uniferon B9
Tragutan (Viên nang mềm)
Tuần Hoàn Não Thái Dương
Turbe
Nozeytin-F 15ml
Tisercin 25mg
Omeprazol 20-HV
Thuốc xịt mũi Coldi-B
Thuốc ho người lớn OPC 90ml
Thông Xoang Tán Nam Dược
Nufotin
Orlistat 60mg Stada
Theralene Sanofi
Tinecol Cream
Thuốc xịt mũi Thekati 15ml
Obikiton
Osteomed Tablets
Olavex 10
Pabemin 325
Palkids
Panactol 650mg Khapharco
Telfast BD 60mg
Omnivastin 100mg
Oralegic
Paracetamol Choay 500mg
Parastad Kid
Tanadeslor 5mg
Systane Ultra 5ml
Pecaldex 10ml
Telodrop
Telfast Kids 30mg
Sulpiride 50mg Imexpharm
Panadol Cảm Cúm
Paralmax 500 (Sủi)
Pharnanca
Photomit 500mg/10ml
Tanganil 500mg
Stugon-Pharimex 25mg
Sporal 100mg
Stacytine 200 CAP Stella
Pasepan Hataphar
Placenta 82X 450000 Classic
PM Joint-Care
Sunirovel 150
SP Ambroxol 30mg
Povidine 5% Pharmedic
Pravitce
Piantawic 325mg/200mg
Sucrafil Suspension 200ml
Siro ho Prospan Engelhard 















Hưng –
Cảm ơn nhà thuốc tư vấn nhiệt tình, chi tiết