Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Seretide Accuhaler 50/250mcg có cơ sở sản xuất là GlaxoSmithKline LLC, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 001110013824.
Seretide Accuhaler 50/250mcg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi liều hít Seretide Accuhaler 50/250mcg chứa thành phần:
- Salmeterol (dưới dạng Salmeterol xinafoate) 50mcg
- Fluticason propionat 250mcg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Bột hít phân liều
Trình bày
SĐK: 001110013824
Quy cách đóng gói: Hộp 1 dụng cụ hít accuhaler 60 liều
Xuất xứ: Mỹ
Tác dụng của thuốc Seretide Accuhaler 50/250mcg
Cơ chế tác dụng
Salmeterol là chất chủ vận beta2 chọn lọc, có tác dụng kéo dài tối thiểu 12 giờ nhờ chuỗi bên dài tương tác với một vị trí ngoài thụ thể, dẫn đến giãn phế quản kéo dài và bảo vệ chống co thắt phế quản.
Fluticasone propionate là corticosteroid hít có hoạt tính kháng viêm mạnh tại phổi, giúp giảm triệu chứng và tần suất kịch phát của hen mà ít gây tác dụng toàn thân khi dùng đúng cách.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu : Salmeterol tác dụng chủ yếu tại phổi nên nồng độ huyết tương thấp.
Phân bố : Salmeterol tích tụ ở mô phổi. Fluticasone có thanh thải huyết tương cao và thể tích phân bố lớn ở trạng thái ổn định.
Chuyển hóa : Salmeterol bị chuyển hóa nhiều ở gan chủ yếu bởi CYP3A4 thành chất chuyển hóa chính là alpha hydroxysalmeterol. Fluticasone bị chuyển hóa nhanh bằng CYP3A4 thành các chất chuyển hóa không hoạt tính.
Thải trừ : Salmeterol và chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua phân. Fluticasone có thời gian bán thải khoảng 6 đến 8 giờ.
Seretide Accuhaler 50/250mcg được chỉ định trong bệnh gì?
Seretide Accuhaler 50/250mcg Pregabalin được chỉ định trong :
- Điều trị hen suyễn có tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục khi cần phối hợp corticosteroid hít duy trì và chủ vận beta2 tác dụng kéo dài hoặc khi bệnh nhân vẫn còn triệu chứng mặc dù đang dùng corticosteroid hít đơn độc hoặc corticosteroid hít phối hợp với beta2 tác dụng ngắn khi cần.
- Điều trị duy trì bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính COPD để kiểm soát tắc nghẽn đường dẫn khí và giảm cơn kịch phát.

Liều dùng của thuốc Seretide Accuhaler 50/250mcg
Hen phế quản
Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên: một liều hít mỗi lần, hai lần mỗi ngày.
Liều thay thế có thể là một liều hít mỗi lần, hai lần mỗi ngày với fluticasone liều cao hơn tùy theo chỉ định bác sĩ.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Người lớn: một liều hít mỗi lần, hai lần mỗi ngày.
Điều chỉnh liều theo mức độ bệnh và theo quyết định của bác sĩ.
Cách dùng của thuốc Seretide Accuhaler 50/250mcg
Thuốc chỉ dùng để hít qua miệng. Bệnh nhân phải dùng đều đặn để có hiệu quả tối ưu ngay cả khi không có triệu chứng.
Mở và nạp liều : Giữ vỏ ngoài bằng một tay. Đặt ngón cái tay kia vào rãnh. Đẩy ngón cái về phía xa cơ thể cho đến khi nghe tiếng tách. Lúc này một liều đã được nạp sẵn. Không nghịch cần đẩy để tránh lãng phí liều.
Cách hít :
- Thở ra hết mức mà vẫn thấy dễ chịu.
- Đặt chỗ ngậm lên môi kín và hít sâu đều qua miệng, không hít bằng mũi.
- Nhấc Accuhaler ra khỏi miệng. Giữ ngừng thở khoảng 10 giây hoặc càng lâu càng tốt.
- Thở ra từ từ. Sau đó rửa miệng bằng nước và nhổ ra để giảm nguy cơ nhiễm nấm miệng.
Đóng thiết bị : Đẩy rãnh về phía người cho đến khi nghe tiếng tách. Cần đẩy sẽ trả về vị trí ban đầu và thiết bị sẵn sàng cho liều tiếp theo.
Không sử dụng thuốc Seretide Accuhaler 50/250mcg trong trường hợp nào?
Không dùng Seretide Accuhaler 50/250mcg cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Quá mẫn nặng với protein sữa.
Không dùng làm điều trị chính cho cơn hen nặng cấp hoặc đợt cấp cần can thiệp tích cực.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Seretide Accuhaler 50/250mcg
Thận trọng
Không khởi trị khi bệnh nhân đang trong giai đoạn bệnh xấu đi nhanh hoặc đợt cấp nặng vì cần điều trị cấp tính khác.
Không dùng để giảm triệu chứng cấp tính bệnh hô hấp. Bệnh nhân nên luôn có thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh để xử trí cơn.
Theo dõi và điều trị nhiễm nấm Candida tại miệng họng khi xuất hiện; có thể điều trị chống nấm tại chỗ hoặc hệ thống mà không nhất thiết dừng thuốc.
Ở bệnh nhân COPD cần cảnh giác tăng nguy cơ viêm phổi và theo dõi dấu hiệu nhiễm trùng phổi vì triệu chứng viêm phổi và đợt kịch phát COPD thường trùng lặp.
Khi chuyển từ corticosteroid toàn thân sang fluticasone hít cần theo dõi chức năng vỏ thượng thận chặt chẽ vì có nguy cơ suy tuyến thượng thận; ngừng steroid toàn thân nên thực hiện từ từ theo hướng dẫn.
Có thể xảy ra co thắt phế quản nghịch lý ngay sau hít; nếu xảy ra cần dùng thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh và ngưng Seretide Accuhaler 50/250mcg để đánh giá.
Thận trọng với bệnh nhân có bệnh tim mạch nặng do salmeterol có thể gây nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp và kích ứng tim mạch.
Thận trọng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ giảm mật độ khoáng xương; theo dõi và cân nhắc điều trị chống loãng xương nếu cần.
Theo dõi tăng trưởng ở trẻ em nếu dùng kéo dài; điều chỉnh liều về mức thấp nhất có hiệu quả.
Giám sát bệnh nhân có bệnh lý mắt như tăng nhãn áp hoặc đục thủy tinh thể khi có thay đổi thị lực.
Thận trọng ở bệnh nhân dễ hạ kali máu hoặc đang dùng Seretide Accuhaler 50/250mcg làm giảm kali vì thuốc có thể làm giảm kali huyết thanh.
Thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường vì corticosteroid hít có thể làm tăng đường máu.
Tác dụng phụ của thuốc Seretide Accuhaler 50/250mcg
Thường gặp : đau đầu, nhiễm nấm Candida miệng và họng, viêm phổi ở bệnh nhân COPD, viêm phế quản, viêm mũi họng, khàn giọng, kích ứng họng, viêm xoang, hạ kali huyết, tăng đường huyết, chuột rút, đau khớp, gãy xương do chấn thương, đau cơ.
Ít gặp : run, phản ứng quá mẫn trên da, khó thở, lo âu và rối loạn giấc ngủ, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, rung nhĩ, cơn đau thắt ngực, đục thủy tinh thể, vết thâm tím.
Hiếm gặp : nấm Candida thực quản, co thắt phế quản, phản ứng phản vệ và phù mạch, hội chứng Cushing, suy thượng thận, chậm tăng trưởng ở trẻ em và thanh thiếu niên, giảm mật độ khoáng xương, thay đổi hành vi bao gồm tăng hoạt động và kích thích, loạn nhịp tim, tăng nhãn áp.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng ritonavir do ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm tăng phơi nhiễm với fluticasone, có thể gây hội chứng Cushing và ức chế thượng thận. Tránh dùng đồng thời trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ và có theo dõi chặt chẽ.
Thận trọng khi dùng cùng các chất ức chế mạnh CYP3A4 như ketoconazole hoặc itraconazole do có thể tăng phơi nhiễm fluticasone. Ketoconazole còn làm tăng nồng độ salmeterol, làm tăng nguy cơ tác dụng tim mạch và kéo dài QTc.
Thận trọng khi dùng cùng thuốc chẹn beta chọn lọc hoặc không chọn lọc vì có thể làm giảm hiệu quả giãn phế quản của salmeterol và gây tương tác dược lý. Tránh phối hợp nếu không có lý do bắt buộc.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng Seretide Accuhaler 50/250mcg cho phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ dùng thi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc thường không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng rất ít đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Quá liều salmeterol gây triệu chứng run, đau đầu, tim đập nhanh, tăng huyết áp tâm thu và hạ kali máu.
Quá liều fluticasone dạng cấp có thể gây ức chế tạm thời trục hạ đồi tuyến yên tuyến thượng thận. Dùng kéo dài liều cao có thể dẫn đến ức chế vỏ tuyến thượng thận có ý nghĩa lâm sàng và cần theo dõi khi bệnh nhân gặp stress như phẫu thuật hoặc nhiễm trùng.
Trong quá liều cấp, xử trí theo triệu chứng và theo dõi chức năng thượng thận khi cần.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Seretide Evohaler DC 25/250 được kê đơn trong điều trị bệnh hen cho người lớn và trẻ nhỏ > 4 tuổi, điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, được sản xuất bởi Glaxo Wellcome SA.
- Combiwave SF 250 được chỉ định trong trường hợp hen suyễn để điều trị duy trì thường xuyên và kéo dài ở bệnh nhân hen ổn định, điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Tài liệu tham khảo
Moore, R. H., Khan, A., & Dickey, B. F. (1998). Long-acting inhaled beta2-agonists in asthma therapy. Truy cập ngày 22/09/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/9554653/
Linh –
Sản phẩm chất lượng, uy tín