Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc SaViDrinate được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Savi (Savipharm J.S.C), có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110417324 (VD-28041-17).
SaViDrinate là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên sủi SaViDrinate chứa:
- Alendronic acid: 70mg
- Colecalciferol (Vitamin D3): 2800 IU
Các tá dược khác bao gồm Acid citric khan, natri carbonat khan, manitol, polyethylen glycol 6000, natri benzoat, aspartam, povidon K30, và bột mùi chanh, giúp tạo ra dạng bào chế viên sủi tiện lợi và dễ sử dụng.
Trình bày
SĐK: 893110417324 (VD-28041-17).
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ xé x 4 viên, Hộp 3 vỉ xé x 4 viên, Hộp 5 vỉ xé x 4 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc SaViDrinate
Cơ chế tác dụng
- Alendronat thuộc nhóm aminobisphosphonat, có vai trò quan trọng trong việc ức chế quá trình tiêu xương. Cơ chế hoạt động của alendronat là tích tụ chọn lọc tại các vị trí tiêu xương đang hoạt động, sau đó ức chế hoạt động của các hủy cốt bào – những tế bào chịu trách nhiệm phá hủy xương cũ. Điều này giúp cân bằng quá trình tái tạo xương, duy trì và tăng cường khối lượng xương.
- Colecalciferol, hay Vitamin D3, là một dạng hoạt động của vitamin D, đóng vai trò then chốt trong việc điều hòa nồng độ calci và phospho trong huyết tương. Chức năng sinh học chính của vitamin D là tăng cường hấp thu các khoáng chất này từ ruột non và huy động chúng từ xương vào máu. Colecalciferol được hydroxyl hóa ở gan tạo thành 25-hydroxycolecalciferol, sau đó tiếp tục được hydroxyl hóa ở thận thành 1,25-dihydroxycolecalciferol, dạng hoạt động sinh học chính.
Đặc điểm dược động học
- Sau khi uống, alendronat có sinh khả dụng đường uống tương đối thấp, khoảng 0,7%. Thuốc phân bố tạm thời ở các mô mềm trước khi tích lũy vào xương hoặc được bài tiết qua nước tiểu. Alendronat liên kết khoảng 78% với protein huyết tương và không bị chuyển hóa trong cơ thể. Thời gian bán thải của alendronat trong xương được ước tính là trên 10 năm, phản ánh sự giải phóng chậm từ cấu trúc xương.
- Sau khi hấp thu chủ yếu ở ruột, vitamin D3 và các chất chuyển hóa của nó lưu thông trong máu liên kết với alpha globulin. Colecalciferol được chuyển hóa ở gan và thận để tạo thành các dạng hoạt động, trong đó 25-hydroxycolecalciferol là dạng chủ yếu trong máu với thời gian bán thải khoảng 19 ngày. Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó chủ yếu được bài xuất qua mật và phân.
Thuốc SaViDrinate được chỉ định trong bệnh gì?
- Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh: Thuốc giúp tăng khối lượng xương và giảm đáng kể tỷ lệ gãy xương, bao gồm xương hông và xương cột sống.
- Điều trị tăng khối lượng xương cho nam giới bị loãng xương.
Liều dùng của thuốc SaViDrinate
Liều khuyến cáo là 1 viên SaVi Drinate x 1 lần/tuần.
Cách dùng của thuốc SaViDrinate
- Viên sủi SaVi Drinate được dùng qua đường uống. Hòa tan một viên sủi bọt trong khoảng 100-150ml nước đun sôi để nguội và uống ngay sau khi viên thuốc tan hoàn toàn.
- Lưu ý quan trọng khi uống thuốc:
- Đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc để tránh kích ứng thực quản. Không uống thuốc trước khi đi ngủ.
- Uống thuốc ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng các thuốc khác trong ngày để đảm bảo hấp thu tối ưu.
- Không uống thuốc với nước trái cây hoặc cà phê vì có thể làm giảm hấp thu alendronat.
- Không ngậm hoặc nhai viên sủi bọt.
- Nên uống thuốc vào một ngày cố định trong tuần để duy trì lịch trình điều trị.
Không sử dụng thuốc SaViDrinate trong trường hợp nào?
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Dị dạng thực quản hoặc các yếu tố làm chậm tháo sạch thực quản (ví dụ: hẹp thực quản, không giãn tâm vị).
- Không thể đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.
- Hạ calci máu.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc SaViDrinate
Thận trọng
Chuyển hóa xương và khoáng chất: Cần điều trị tình trạng giảm calci máu và các rối loạn chuyển hóa khoáng chất khác trước khi bắt đầu dùng SaVi Drinate.
Tác dụng phụ
- Tác dụng phụ thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10):
- Hệ tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, loét thực quản, khó nuốt, trướng bụng, trào ngược acid.
- Hệ thần kinh: Đau đầu, choáng váng.
- Cơ xương và mô liên kết: Sưng khớp.
- Da: Rụng tóc, ngứa.
- Tác dụng phụ hiếm gặp (< 1/1.000):
- Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (mày đay, phù mạch).
- Chuyển hóa: Giảm calci máu có triệu chứng.
- Tiêu hóa: Hẹp thực quản, loét hầu họng, thủng, loét hoặc xuất huyết đường tiêu hóa trên.
- Da: Phát ban do nhạy cảm với ánh sáng, phản ứng trên da nặng (hội chứng Stevens-Johnson).
- Cơ xương: Gãy thân xương dài, hoại tử xương hàm.
- Tai: Hoại tử ống tai ngoài (rất hiếm).
Tương tác
- Thuốc bổ sung calci, thuốc kháng acid, nước khoáng, thức ăn bổ sung calci: Có thể làm giảm hấp thu alendronat. Cần uống cách nhau ít nhất 30 phút.
- Aspirin và NSAID: Có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa trên.
- Cholestyramin, colestipol hydroclorid: Có thể làm giảm hấp thu vitamin D.
- Thuốc lợi niệu thiazid: Có thể gây tăng calci huyết ở người thiểu năng cận giáp.
- Phenobarbital, phenytoin: Có thể làm giảm nồng độ vitamin D hoạt tính.
- Corticosteroid: Cản trở tác dụng của vitamin D.
- Glycosid trợ tim: Tăng độc tính do tăng calci huyết.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
SaVi Drinate chỉ dùng cho phụ nữ sau mãn kinh, không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú do thiếu dữ liệu an toàn và nguy cơ độc tính.
Quá liều và xử trí
Xử trí quá liều colecalciferol bao gồm việc ngừng ngay lập tức việc bổ sung vitamin D và các chế phẩm chứa calci.
Tài liệu tham khảo
Neil A. Reynolds, Monique P Curran. Alendronat/colecalciferol, truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/16318403/
Cường –
Bác sĩ cũng kê cái này cho mẹ tôi