Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc SaViAlben 400 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Savi, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110295623 (VD-27052-17).
SaViAlben 400 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim SaViAlben 400 chứa 400mg Albendazol cùng với các tá dược vừa đủ.
Trình bày
SĐK: 893110295623 (VD-27052-17)
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 1 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc SaViAlben 400
Cơ chế tác dụng
Albendazol, một dẫn chất benzimidazol carbamat, thể hiện tác dụng diệt ký sinh trùng thông qua cơ chế đặc hiệu. Hoạt chất này liên kết chọn lọc với protein beta-tubulin của ký sinh trùng, từ đó ức chế quá trình trùng hợp hóa các tiểu quản thành vi tiểu quản. Vi tiểu quản là những bào quan thiết yếu cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng, bao gồm vận chuyển chất dinh dưỡng và duy trì cấu trúc tế bào. Sự ức chế này làm gián đoạn quá trình hấp thu glucose của ký sinh trùng, dẫn đến suy giảm năng lượng nghiêm trọng, khiến chúng không thể di chuyển, phát triển và cuối cùng là chết. Albendazol có hiệu quả trên cả giai đoạn trưởng thành, ấu trùng và một số loại trứng của giun đường ruột.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Albendazol được hấp thu kém qua đường tiêu hóa (<5%). Tuy nhiên, khả năng hấp thu tăng lên đáng kể khi sử dụng cùng thức ăn chứa nhiều chất béo, giúp tăng nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương.
- Phân bố: Sau khi hấp thu, Albendazol được phân bố rộng khắp các dịch cơ thể, bao gồm huyết thanh và dịch nang sán.
- Chuyển hóa: Albendazol trải qua quá trình chuyển hóa mạnh mẽ tại gan thành Albendazol sulfoxid, đây là chất chuyển hóa có hoạt tính chủ yếu. Sau đó, Albendazol sulfoxid tiếp tục được chuyển hóa thành các hợp chất không còn hoạt tính như sulfon và 6-hydroxy sulfoxid.
- Thải trừ: Albendazol sulfoxid và các chất chuyển hóa khác chủ yếu được thải trừ qua mật. Thời gian bán thải của Albendazol sulfoxid trong huyết tương là khoảng 9 giờ.
Thuốc SaViAlben 400 được chỉ định trong bệnh gì?
- Các loại giun tròn: Giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis).
- Ấu trùng di trú ở da: Do Toxocara canis hoặc T. cati (ấu trùng giun đũa chó hoặc mèo).
- Các loại sán: Sán hạt dưa (Hymenolepis nana), sán lợn (Taenia solium), sán bò (T. saginata), và một số loại sán lá gan như Opisthorchis viverrini và O. sinensis.
- Ấu trùng sán lợn có tổn thương não (Neurocysticercosis) và bệnh nang sán (Echinococcosis) trong một số trường hợp cụ thể.
Liều dùng và cách dùng của thuốc SaViAlben 400
Loại ký sinh trùng | Đối tượng | Liều dùng |
Giun đũa, giun tóc, giun kim, giun móc | Trẻ em trên 2 tuổi, người lớn | Uống 1 viên (400mg), liều duy nhất. Có thể nhắc lại sau 3 tuần nếu cần. |
Giun đũa, giun tóc, giun kim, giun móc | Trẻ em dưới 2 tuổi | Uống 1/2 viên (200mg), liều duy nhất. Có thể nhắc lại sau 3 tuần nếu cần. |
Giun lươn, sán dây, sán hạt dưa | Trẻ em trên 2 tuổi, người lớn | Uống 1 viên (400mg)/lần/ngày x 3 ngày liên tiếp. Có thể nhắc lại sau 3 tuần nếu cần. |
Giun lươn, sán dây, sán hạt dưa | Trẻ em dưới 2 tuổi | Uống 1/2 viên (200mg)/lần/ngày x 3 ngày liên tiếp. Có thể nhắc lại sau 3 tuần nếu cần. |
Ấu trùng di trú ở da (Toxocara canis hoặc T. cati) | Người lớn | Uống 1 viên (400mg)/lần/ngày x 3 ngày hoặc 5-7 ngày. |
Ấu trùng di trú ở da (Toxocara canis hoặc T. cati) | Trẻ em | Uống 5mg/kg/ngày x 3 ngày. |
Nang sán (không phẫu thuật được) | Người lớn | Uống 800mg/ngày, chia 2 lần, trong 28 ngày. Có thể lặp lại sau 2-3 tuần, tổng cộng 2-3 đợt điều trị (có thể 5 đợt). |
Nang sán (không phẫu thuật được) | Trẻ em từ 6 tuổi trở lên | Uống 10-15mg/kg/ngày, trong 28 ngày. Có thể lặp lại nếu cần. |
Ấu trùng sán lợn ở não | Người lớn, trẻ em | 15mg/kg/ngày trong 30 ngày. Có thể lặp lại sau 3 tuần. |
Không sử dụng thuốc SaViAlben 400 trong trường hợp nào?
- Người có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn cảm với Albendazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
- Bệnh nhân có tiền sử nhiễm độc tủy xương hoặc suy gan nặng (ví dụ xơ gan).
- Không sử dụng thuốc khi bao bì bị rách, viên thuốc bị ẩm, có màu sắc hoặc mùi lạ, hoặc đã hết hạn sử dụng.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc SaViAlben 400
Thận trọng
Cần loại trừ khả năng mang thai trước khi điều trị. Thông báo cho bác sĩ các thuốc đang dùng đồng thời để tránh tương tác.
Tác dụng phụ
- Thường gặp (ADR ≥ 1/100):
- Toàn thân: Sốt.
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt.
- Gan: Bất thường chức năng gan (tăng men gan).
- Dạ dày – ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Tóc: Rụng tóc (có thể phục hồi).
- Ít gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/100):
- Toàn thân: Phản ứng dị ứng (ban da, mày đay).
- Máu: Giảm bạch cầu.
- Thận: Suy thận cấp.
- Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000): Giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu, giảm hoặc mất bạch cầu hạt.
Tương tác
- Dexamethason, Praziquantel, Cimetidin: Các thuốc này có thể làm tăng nồng độ chất có hoạt tính Albendazol sulfoxid trong huyết tương, mật và dịch nang sán, từ đó tăng nguy cơ tác dụng phụ.
- Theophylin: Mặc dù chưa có bằng chứng rõ rệt về tương tác dược động học, vẫn cần thận trọng khi phối hợp.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không nên có thai trong ít nhất 1 tháng sau khi kết thúc điều trị.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng vì thuốc có thể gây choáng váng.
Quá liều và xử trí
Trong trường hợp quá liều, cần báo ngay cho bác sĩ. Các biện pháp xử trí có thể bao gồm rửa dạ dày, dùng than hoạt tính và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.
Sản phẩm tương tự thuốc SaViAlben 400
Thuốc Albendazole Stella 400mg được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stellapharm, dùng để điều trị nhiễm ký sinh trùng.
Tài liệu tham khảo
John Horton. Echinococcosis and Albendazole: A Case for Suitable Treatment, truy cập ngày 13 tháng 06 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30141399/
Tiến –
Thuốc này dùng được cho nhiều lứa tuổi