Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc SaVi Valsartan Plus HCT 80/12.5 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-23010-15.
SaVi Valsartan Plus HCT 80/12.5 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Valsartan Plus HCT 80/12.5 chứa:
- Valsartan: 80 mg
- Hydrochlorothiazide: 12.5 mg
Trình bày
SĐK: VD-23010-15
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc SaVi Valsartan Plus HCT 80/12.5
Cơ chế tác dụng
Sự kết hợp của Valsartan và Hydrochlorothiazide tạo ra tác dụng hiệp đồng trong điều trị tăng huyết áp.
- Valsartan là chất đối kháng thụ thể Angiotensin II (ARB). Nó ngăn chặn Angiotensin II, một chất gây co mạch và giữ muối nước, bằng cách khóa thụ thể AT1. Điều này giúp giãn mạch, giảm giữ natri và nước, từ đó hạ huyết áp. Valsartan không ức chế ACE nên ít gây ho khan.
- Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu nhóm Thiazide. Thuốc hoạt động bằng cách tăng bài tiết natri và clorua qua thận, dẫn đến giảm thể tích máu và hạ huyết áp. Sự phối hợp này cũng giúp giảm nguy cơ mất kali do Hydrochlorothiazide gây ra.
Đặc điểm dược động học
- Valsartan được hấp thu đạt nồng độ đỉnh trong 2-4 giờ sau uống, sinh khả dụng 25% và bị giảm khi có thức ăn. Thuốc phân bố ít vào mô (17 L), liên kết mạnh với protein (95%). Chuyển hóa tối thiểu qua CYP2C9, thải trừ chủ yếu qua phân (83%) và nước tiểu (13%) dưới dạng không đổi, với thời gian bán thải khoảng 6 giờ.
- Hydrochlorothiazide có sinh khả dụng khoảng 70%, đạt nồng độ đỉnh sau 2-5 giờ. Thuốc không bị chuyển hóa và 70% liều được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Thuốc SaVi Valsartan Plus HCT 80/12.5 được chỉ định trong bệnh gì?
Valsartan Plus HCT 80/12.5 được chỉ định điều trị tăng huyết áp nhằm hạ huyết áp và giảm nguy cơ biến cố tim mạch.
Liều dùng của thuốc SaVi Valsartan Plus HCT 80/12.5
- Liều khởi đầu thông thường: 1 viên/ngày.
- Liều lượng có thể được điều chỉnh sau 1-2 tuần tùy theo đáp ứng của bệnh nhân và chỉ định của bác sĩ. Tác dụng hạ huyết áp tối đa thường đạt được sau 2-4 tuần.
- Có thể sử dụng như liệu pháp bổ trợ hoặc thay thế cho bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp với đơn trị Valsartan hoặc Hydrochlorothiazide.
- Không khuyến cáo điều trị khởi đầu ở bệnh nhân suy giảm thể tích nội mạch.
- Có thể dùng đồng thời với các thuốc hạ huyết áp khác.
Cách dùng của thuốc SaVi Valsartan Plus HCT 80/12.5
Thuốc thường được dùng đường uống, 30 phút trước bữa ăn sáng và chiều.
Không sử dụng thuốc SaVi Valsartan Plus HCT 80/12.5 trong trường hợp nào?
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc SaVi Valsartan Plus HCT 80/12.5.
- Bệnh nhân vô niệu hoặc quá mẫn với các dẫn xuất Sulfonamide khác.
- Bệnh nhân đái tháo đường đang dùng Aliskiren.
- Phụ nữ nghi ngờ có thai, phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
- Huyết áp thấp, hẹp động mạch chủ nặng hoặc hẹp động mạch thận.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc SaVi Valsartan Plus HCT 80/12.5
Thận trọng
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan, suy thận, rối loạn điện giải, hoặc người có nguy cơ hạ huyết áp hoặc tăng nhãn áp cấp tính.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, ù tai, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, đau bụng), suy nhược, mệt mỏi, phù ngoại vi, viêm phế quản, đau khớp, đau cơ, chóng mặt tư thế, dị cảm, lo âu, mất ngủ, đái rắt, rối loạn cương dương, khó thở, ho, nghẹt mũi, hạ huyết áp.
- Ít gặp: Nhìn mờ, sốc phản vệ, co thắt phế quản, táo bón, trầm cảm, mất nước, giảm ham muốn tình dục, chảy máu cam, đỏ bừng mặt, bệnh gút, tăng thèm ăn, yếu cơ, viêm họng, ngứa, cháy nắng, ngất.
Tương tác
- Valsartan có thể tương tác với:
- NSAIDs: Giảm tác dụng hạ huyết áp và suy giảm chức năng thận.
- Bổ sung Kali/thuốc lợi tiểu giữ kali: Tăng nồng độ kali máu.
- Phong tỏa kép hệ RAS (ví dụ: với thuốc ức chế ACE hoặc Aliskiren): Tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu, rối loạn chức năng thận (chống chỉ định dùng Aliskiren cho bệnh nhân tiểu đường).
- Thuốc ức chế vận chuyển hấp thu/thải trừ gan (OATP/MRP2): Tăng nồng độ Valsartan trong cơ thể.
- Hydrochlorothiazide có thể tương tác với:
- Thuốc điều trị đái tháo đường: Cần điều chỉnh liều.
- Lithium: Tăng nguy cơ ngộ độc Lithium.
- NSAIDs: Giảm hiệu quả lợi tiểu.
- Carbamazepine: Gây hạ natri máu.
- Nhựa trao đổi ion: Giảm hấp thu Hydrochlorothiazide (cần uống cách nhau ít nhất 4 giờ).
- Cyclosporine: Tăng nguy cơ tăng acid uric máu và bệnh gút.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, cần thận trọng khi thực hiện các hoạt động này.
Quá liều và xử trí
Khi quá liều Valsartan Plus HCT, các biểu hiện thường là hạ huyết áp và rối loạn nhịp tim; cần điều trị hỗ trợ và bù nước, điện giải.
Sản phẩm tương tự thuốc SaVi Valsartan Plus HCT 80/12.5
Thuốc Ocedio 80/12,5 chứa thành phần Valsartan 80mg, Hydrochlorothiazide 12,5mg, được sản xuất bởi công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam, điều trị cao huyết áp.
Tài liệu tham khảo
Robyn Kondrack, Syed Mohiuddin. Valsartan/hydrochlorothiazide: pharmacology and clinical efficacy, truy cập ngày 13 tháng 06 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/19689218/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Valsgim-H 160/12.5
Mobfort 15g
Muldini
Viên ngậm sát trùng Tyrotab Pharmedic
Vaginax
Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort
Viartril-S 250mg
Usaallerz 120
Nasagast-KG
Nature’s Way Kids Smart Liquid Zinc
Ubiheal 100
Nebial 3% KIT
Nedaryl 4
Trikaxon 1g i.v.
New Diatabs 600mg
Natri Clorid 0.9% Traphaco
Nhỏ mũi Rhinex 0.05%
Uniferon B9
Tragutan (Viên nang mềm)
Tuần Hoàn Não Thái Dương
Turbe
Nozeytin-F 15ml
Tisercin 25mg
Omeprazol 20-HV
Thuốc xịt mũi Coldi-B
Thuốc ho người lớn OPC 90ml
Thông Xoang Tán Nam Dược
Nufotin
Orlistat 60mg Stada
Theralene Sanofi
Tinecol Cream
Thuốc xịt mũi Thekati 15ml
Obikiton
Osteomed Tablets
Olavex 10
Pabemin 325
Palkids
Panactol 650mg Khapharco
Telfast BD 60mg
Omnivastin 100mg
Oralegic
Paracetamol Choay 500mg
Parastad Kid
Tanadeslor 5mg
Systane Ultra 5ml
Pecaldex 10ml
Telodrop
Telfast Kids 30mg
Sulpiride 50mg Imexpharm
Panadol Cảm Cúm
Paralmax 500 (Sủi)
Pharnanca
Photomit 500mg/10ml
Tanganil 500mg
Stugon-Pharimex 25mg
Sporal 100mg
Stacytine 200 CAP Stella
Pasepan Hataphar
Placenta 82X 450000 Classic
PM Joint-Care
Sunirovel 150
SP Ambroxol 30mg
Piantawic 325mg/200mg
Sucrafil Suspension 200ml
Siro Promethazin Vidipha
proAvalo 0.03mg Babiophar
Prograf 1mg
Puritan’s Pride Ultra Mega Biotin
Sinh Mạch Giao
Sibetinic 5mg
Silvirin 20g
Povidine 5% Pharmedic
Pyridol
Pravitce
Ranilex 


















Minh –
Thuốc của công ty Savi tốt