Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc SaVi Lamotrigine 50mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Savi (Savipharm J.S.C), có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110317924 (VD-23655-15).
SaVi Lamotrigine 50mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim SaVi Lamotrigine 50mg chứa 50mg Lamotrigine cùng các tá dược vừa đủ.
Trình bày
SĐK: 893110317924 (VD-23655-15)
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc SaVi Lamotrigine 50mg
Cơ chế tác dụng
Lamotrigine, hoạt chất chính của SaVi Lamotrigine 50mg, tác động chủ yếu bằng cách ổn định màng tế bào thần kinh. Cơ chế này liên quan đến việc ức chế các kênh Natri nhạy cảm với điện áp, từ đó điều hòa giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh kích thích như glutamate và aspartate. Việc giảm phóng thích glutamate, một axit amin liên quan đến khởi phát cơn động kinh, giúp kiểm soát các cơn co giật.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Lamotrigine hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường uống, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1.4 – 4.8 giờ.
- Phân bố: Thuốc có thể tích phân bố biểu kiến trung bình khoảng 0.9 – 1.3 L/kg và liên kết khoảng 55% với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Lamotrigine chủ yếu được chuyển hóa bằng cách liên hợp với acid glucuronic.
- Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình ở người lớn khỏe mạnh là 24 – 35 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa glucuronid, dưới 10% dưới dạng không đổi.
Thuốc SaVi Lamotrigine 50mg được chỉ định trong bệnh gì?
- Động kinh:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Điều trị đơn trị liệu hoặc phối hợp cho động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, bao gồm cả cơn co giật co cứng và các cơn co giật trong hội chứng Lennox-Gastaut.
- Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi: Điều trị phối hợp cho động kinh cục bộ và động kinh toàn thể (kể cả cơn co giật co cứng và hội chứng Lennox-Gastaut). Có thể chuyển sang đơn trị liệu với Lamotrigine sau khi đã kiểm soát được động kinh bằng liệu pháp phối hợp.
- Rối loạn lưỡng cực (Người lớn từ 18 tuổi trở lên): Phòng ngừa các đợt thay đổi tính khí, đặc biệt là phòng ngừa các cơn trầm cảm.
Liều dùng của thuốc SaVi Lamotrigine 50mg
- Điều trị động kinh: Liều khởi đầu và liều duy trì sẽ khác nhau tùy thuộc vào tuổi, cân nặng và các thuốc chống động kinh dùng đồng thời (ví dụ: Valproate, Carbamazepine, Phenytoin).
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khởi đầu từ 25mg/ngày đến 50mg/ngày, sau đó tăng dần mỗi 1-2 tuần. Liều duy trì thông thường từ 100-400mg/ngày.
- Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi: Cần sử dụng dạng bào chế hoặc hàm lượng phù hợp hơn.
- Trẻ dưới 2 tuổi: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về an toàn và hiệu quả.
- Điều trị rối loạn lưỡng cực (Người lớn từ 18 tuổi trở lên): Liều khởi đầu và quá trình tăng liều được thiết kế đặc biệt để đạt được liều duy trì ổn định trong khoảng 6 tuần, sau đó có thể ngưng các thuốc hướng thần khác nếu có chỉ định lâm sàng. Liều duy trì thông thường dao động từ 100-400mg/ngày.
Cách dùng của thuốc SaVi Lamotrigine 50mg
Thuốc dùng đường uống. Nuốt cả viên, không được cắt, nhai hoặc nghiền nát.
Không sử dụng thuốc SaVi Lamotrigine 50mg trong trường hợp nào?
- Người có tiền sử quá mẫn với Lamotrigine hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc SaVi Lamotrigine 50mg.
- Điều trị rối loạn lưỡng cực cho trẻ em dưới 18 tuổi.
- Người có tiền sử dị ứng hoặc phát ban da với các thuốc chống động kinh khác, bao gồm Lamotrigine.
- Suy đa tạng cấp.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc SaVi Lamotrigine 50mg
Thận trọng
- Nguy cơ tự tử: Bệnh nhân, đặc biệt là những người có tiền sử trầm cảm hoặc rối loạn lưỡng cực, cần được theo dõi chặt chẽ về các dấu hiệu ý muốn và hành vi tự tử, đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị hoặc khi điều chỉnh liều.
- Ngưng thuốc: Không nên ngừng Lamotrigine đột ngột để tránh tăng tần suất co giật. Cần giảm liều từ từ trong ít nhất 2 tuần, trừ khi có lý do an toàn khẩn cấp
Tác dụng phụ
- Các tác dụng phụ phổ biến nhất trong các thử nghiệm lâm sàng bao gồm: chóng mặt, mất điều hòa, buồn ngủ, nhức đầu, nhìn đôi, mờ tầm nhìn, buồn nôn, nôn và phát ban.
- Tác dụng phụ ít gặp hơn như thay đổi cân nặng, rối loạn tiêu hóa, mất ngủ, lo âu, viêm xoang, sốt, đau khớp, và các rối loạn tâm thần vận động khác.
Tương tác
- Thuốc tránh thai đường uống chứa estrogen: cần điều chỉnh liều Lamotrigine khi điều trị kết hợp vì làm giảm nồng độ trong huyết tương của Lamotrigine.
- Carbamazepine, Phenobarbital, Phenytoin, Rifampin: Giảm nồng độ Lamotrigine.
- Valproate: Tăng nồng độ Lamotrigine gần gấp đôi.
- Các thuốc khác như Bupropion, Felbamate, Gabapentin, Levetiracetam, Lithium, Olanzapine, Oxcarbazepine, Pregabalin, Topiramate, Zonisamide có thể có tương tác khác nhau, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Thai kỳ: Chỉ sử dụng khi lợi ích tiềm năng vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
- Cho con bú: Lamotrigine có thể đi vào sữa mẹ. Cần cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú và nguy cơ tác dụng phụ ở trẻ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có thể gây giảm thị lực, lú lẫn, chóng mặt, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
- Triệu chứng: Mất điều hòa, rung giật nhãn cầu, co giật tăng lên, giảm mức độ ý thức, hôn mê, chậm dẫn truyền trong não thất. Đã có báo cáo tử vong khi quá liều lên đến 15g.
- Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Sản phẩm tương tự thuốc SaVi Lamotrigine 50mg
Thuốc Lamictal 50mg được sản xuất tại GlaxoSmithKline Pte., Ltd, Singapore, là thuốc điều trị bệnh động kinh có thành phần chính là Lamotrigine với hàm lượng 50mg.
Tài liệu tham khảo
Yasuhiko Hashimoto, Kazumasa Kotake, Norio Watanabe, Takashi Fujiwara, Shinji Sakamoto. Lamotrigine in the maintenance treatment of bipolar disorder, truy cập ngày 14 tháng 06 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/34523118/
Khiêm –
Thuốc này uống phải dừng từ từ, không dừng đột ngột được