Trong bài viết này, Nhà thuốc Lưu Văn Hoàng xin trân trọng giới thiệu sản phẩm Xarelto. Sản xuất bởi công ty Bayer Pharma AG – ĐỨC. Số đăng kí: VN-19014-15.
1. Thuốc Xarelto 10mg là gì?
Thuốc Xarelto 10mg là chế phẩm dùng trong việc phòng ngừa đột quỵ và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu.
Các thành phần của thuốc trong 1 viên bao gồm:
Rivaroxaban ….. 15mg hoặc 20mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Danh sách các tá dược bao gồm: Cellulose vi tinh thể, Natri Croscarmelloza, Lactose monohydrate, Hypromello 2910, Natri laurilsulphate, Magiê Stearate, Macrogol 3350, Hypromello 2910, Titanium dioxide (E 171), Sắt oxit đỏ (E 172).
Quy cách đóng gói hộp 14 viên nén bao film. Ở một số thị trường khác Việt Nam có thể có dạng bào chế 28 viên.
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
2. Thuốc Xarelto 10mg giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Hiện nay Xarelto đang được phân phối chính hãng tại Nhà thuốc Lưu Văn Hoàng với giá 960000 VNĐ/hộp. Chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Liên hệ hotline để được tư vấn sức khỏe miễn phí 24/7.
Các bạn có thể xem thêm các sản phẩm khác của chúng tôi như:
• Griseofulvin
• Flavital
• Philurso
3. Thuốc Xarelto 10mg có tác dụng gì?
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc chống huyết khối
Mã ATC: B01AF01
Cơ chế dược lý
Rivaroxaban là một chất ức chế Xa trực tiếp có tính chọn lọc cao với sinh khả dụng đường uống. Việc ức chế Xa làm gián đoạn quá trình nội sinh và ngoại sinh trong đông máu. Qua đó giúp chống đông máu thông qua việc ức chế hình thành thrombin dạng sợi.
Tác dụng dược lực học
Sự ức chế Xa phụ thuốc vào liều hoạt chất dựa trên các nghiên cứu lâm sàng ở người.
Qua đó thuốc thể hiện ý nghĩa lâm sàng trên các mảng điều trị như:
• Phòng ngừa đột quỵ, tắc mạch vành ở bệnh nhân rung nhĩ, cường động nhĩ
• Điều trị bệnh tắc mạch, huyết khối tĩnh mạch sâu tái phát
• Điều trị các biến chứng liên quan đến phình tắc động mạch
Dược động học
Hấp thu
Xarelto nhanh chóng đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 2-4 giờ uống thuốc. Thuốc hấp thu tốt qua đường uống và sinh khả dụng lên đến 80 – 100%. Thuốc Xarelto không bị ảnh hưởng bởi thức ăn hoặc thời gian tháo rỗng dạ dày. Tuy nhiên việc hấp thu thuốc Xarelto 20mg có thể giảm trong điều kiện nhịn đói.
Phân bố
Thuốc có ái lực với albumin cao, do đó liên kết tốt với protein huyết tương. Tỷ lệ liên kết protein huyết tương lên đến hơn 90%.
Thể tích phân bố khoảng 50 lít.
Chuyển hóa và thải trừ
Khoảng 2/3 lượng dược chất được chuyển hóa để loại bỏ qua các tuyến bài tiết. Trong khi 1/3 còn lại bị phân hủy bởi quá trình đường phân. Thuốc chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu, phần nhỏ được bài tiết qua phân.
Thuốc chuyển hóa qua gan thông qua các hệ enzym như: CYP3A4, CYP2J2 và CYP. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 4,5 giờ. Đồng thời thuốc cũng được đánh giá là một chế phẩm có độ thanh thải thấp.
Thuốc đào thải nhanh hơn ở người trẻ và cao hơn đối với người cao tuổi. Có thể lý giải điều này thông qua việc suy giảm chức năng thận ở người già.
4. Thuốc Xarelto 10mg có tốt không?
Dựa vào các thông số và đánh giá về dược động học cũng như dược lực học. Chúng ta có thể thấy rằng thuốc Xarelto là một chế phẩm rất đặc hiệu. Thuốc có tác dụng dược lý chọn lọc đặc hiệu. Được dùng phổ biến trong điều trị huyết khối tĩnh mạch và phogfn ngừa đột quỵ. Thuốc được lưu hành rộng trên nhiều nước trên thế giới và mới được cấp phép sử dụng tại Việt Nam.
5. Chỉ định của Xarelto 10mg
Từ đánh giá dược lực, thuốc Xarelto 10mg thường được chỉ định trong các trường hợp sau:
• Phòng ngừa và ngăn đột quỵ cũng như tắc mạch hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành. Đồng thời điều trị cho các bệnh nhân bị rung tâm nhĩ không liên quan tới van tim. Điều trị huyết khối cho nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao như suy tim sung huyết, tăng huyết áp, bệnh nhân trên 75 tuổi, đái tháo đường…
• Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi, phòng ngừa các bệnh trên tái phát ở người trường thành.
6. Liều lượng và cách dùng
Liều lượng và cách sử dụng Xarelto cần được đảm bảo chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ. Việc chỉ định mức liều căn cứ vào tình trạng bệnh, mức độ bệnh và khả năng đáp ứng của bệnh nhân.
Liều lượng
Thông thường thuốc Xarelto 10mg được sử dụng với mức liều cụ thể như sau:
• Trường hợp phòng ngừa đột quỵ và tắc mạch hệ thống
Liều khuyến cáo là 20mg/lần/ngày. Đồng thời đây cũng chính là liều tối đa thường được chỉ định.
Nếu bạn quên liều thì hãy dùng thuốc vào ngày kế tiếp như lịch từ trước. Không tự ý tăng liều, không uống bù cho liều đã quên.
• Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi, phòng ngừa các bệnh trên tái phát ở người trường thành
Liều khuyến cáo cho các trường hợp cấp tính là 15mg/lần/ngày. Tiếp tục duy trì trong 3 tuần đầu. Sau chuyển sang dùng liều 20mg/ngày để phòng ngừa bệnh tái phát.
Thời gian điều trị ít nhất là 3 tháng để thấy được hiệu quả.
Cách dùng
Uống thuốc với khoảng 250ml nước lọc. Tốt nhất nên uống sau bữa ăn.
Nếu bệnh nhân không thể nuốt được cả viên thuốc, nên nghiền nát thuốc thành dạng bột. Sau đó hòa tan vào nước và cho bệnh nhân uống. Đối với các bệnh nhân mất phản xạ nuốt, thuốc có thể được nghiền nát và đưa qua ống thống dạ dày.
7. Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:
• Chống chỉ định với tất cả các bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc
• Chống chỉ định với các bệnh nhân đang chảy máu nặng
• Chống chỉ định với các bệnh nhân đang bị thương hoặc chuẩn bị phẫu thuật
• Không sử dụng đồng thời với các thuốc chống đông khác
• Chống chỉ định với bệnh nhân mang thai và cho con bú
8. Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình điều trị bằng thuốc. Bệnh nhân cần lưu ý những tác dụng không mong muốn có thể có sau của thuốc Xarelto:
• Nguy cơ xuất huyết, chảy máu niêm mạc, đường tiêu hóa, tiết niệu
• Suy giảm huyết sắc tố
• Tăng độc tính ở các bệnh nhân suy thận, đặc biệt các bệnh nhân suy thận nặng
• Rối loạn chảy máu mắc phải
• Tăng huyết áp động mạch không kiểm soát
• Tăng nhãn áp
• Giãn phế quản hoặc chảy máu, hen phổi
• Dễ tương tác với các thuốc khác (sẽ đề cập ở phần sau)
• Một số ít bị dị ứng, ổi mề đay trên da
9. Tương tác thuốc
Thuốc Xarelto có thể có một số tương tác với các nhóm thuốc hoặc thức ăn sau:
• Tương tác với các thuốc ức chế CYP3A4 và P-gp như: Erythromycin, ketoconazole, itraconazole, Fluconazole, thuốc ức chế protease HIV…
• Thuốc chống đông máu như: Enoxaparin, Warfarin…
• NSAIDs/thuốc ức chế kết tập tiểu cầu: Aspirin (acetylsalicylic acid), Clopidogrel
10. Thận trọng
Thuốc cần lưu ý thận trọng khi sử dụng cho một số nhóm đối tượng sau:
• Bệnh nhân suy thận
Thận trọng với các bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30ml/ph). Việc điều trị ở nhóm bệnh nhân này cần hiệu chỉnh liều. Thuốc có thể bị tăng nồng độ gây tăng tác dụng, tăng độc tính.
• Thuốc chống chỉ định với các bệnh nhân có các bệnh về gan liên quan đến khả năng đông máu.
• Không cần điều chỉnh liều với người già
• Không cần điều chỉnh liều thuốc theo thể trọng
• Không điều chỉnh liều theo giới tính
• Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho bệnh nhân dưới 18 tuổi
11. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định dùng Xarelto trong thai kì do lo ngại một số biến chứng về chống đông, xuất huyết khi mang thai.
Đồng thời các nghiên cứu vẫn chưa chứng minh được sự an toàn của thuốc đối với các đối tượng này. Thuốc nên được thận trọng với việc điều trị trên phụ nữ cho con bú.
12. Dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc
Xarelto 10mg có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Các phản ứng bất lợi như ngất (tần số: hiếm gặp) và chóng mặt (tần số: phổ biến) đã được báo cáo. Bệnh nhân gặp những phản ứng bất lợi này không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Dược sĩ Phạm Chiến –
Thuốc Xarelto là chế phẩm dùng trong việc phòng ngừa đột quỵ và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu được rất nhiều người tin dùng