Trong bài viết này, Dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thông tin về thuốc Ckdmyrept Tab. 500mg chứa hoạt chất Mycophenolate mofetil, được dùng dự phòng hiện tượng thải ghép cấp tính ở bệnh nhân vừa thực hiện ghép gan. Thuốc Ckdmyrept Tab. 500mg được sản xuất và phân phối bởi công ty dược phẩm Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp – Hàn Quốc, hiện đang có số lưu hành tại Việt Nam là VN-17851-14.
Ckdmyrept Tab. 500mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Ckdmyrept Tab. 500mg có chứa thành phần:
- Mycophenolate mofetil:………………………………….500mg.
- Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Trình bày
SĐK: VN-17851-14.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Xuất xứ: Hàn Quốc.
Tác dụng của thuốc Ckdmyrept Tab. 500mg
Dược lực học
Mycophenolate mofetil là thuốc thuộc nhóm ức chế miễn dịch, có bản chất là một tiền chất của axit mycophenolic và được phân loại là chất ức chế có thể đảo ngược của Inosine monophosphate dehydrogenase (IMPDH).
Cơ chế hoạt động của MPA là nó ức chế enzym Inosine monophosphate Dehydrogenase (IMPDH). Điều này làm ngăn cản quá trình xúc tác của IMPDH để biến đổi IMP thành xanthose-5’-monophosphate. Đây được xem như một bước chính trong con đường denovo của quá trình tổng hợp Guanosine nucleotide.
Tác dụng ức chế IMPDH là tác dụng mạnh, chọn lọc và có khả năng hồi phục. MPA có tác dụng kìm hãm mạnh các tế bào lympho B và lympho T hơn các tế bào khác do các tế bào lympho phụ thuộc nhiều vào con đường Denovo để tổng hợp Guanosine trong khi các tế bào khác có thể sử dụng các con đường tái tạo khác.
Dược động học
Hấp thu: Mycophenolate Mofetil được hấp thu nhanh chóng ở ruột non. Nồng độ axit mycophenolic đạt đỉnh sau 60 đến 90 phút từ khi uống liều đầu tiên. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Thể tích phân bố thuốc của Mycophenolate Mofetil là 3,6 (±1,5) đến 4,0 (±1,2) L/kg. Tỷ lệ liên kết với protein của axit mycophenolic, sản phẩm chuyển hóa của Mycophenolate Mofetil, là 97%. Chúng chủ yếu được liên kết với albumin. MPAG, chất chuyển hóa không có hoạt tính, liên kết 82% với Albumin huyết tương ở nồng độ điều trị thông thường.
Chuyển hóa: Sau khi uống và tiêm tĩnh mạch, Mycophenolate Mofetil được chuyển hóa hoàn toàn bởi carboxylesterase gan 1 và 2 thành axit mycophenolic (MPA), có hoạt tính. Sau đó, nó được chuyển hóa bởi enzyme glucuronyl transferase, tạo ra phenolic glucuronide không hoạt động của MPA (MPAG)
Thải trừ: Một lượng nhỏ thuốc được bài tiết dưới dạng MPA trong nước tiểu (dưới 1%). Khoảng 87% toàn bộ liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng MPAG, một chất chuyển hóa không có hoạt tính. Độ thanh thải huyết tương của Mycophenolate Mofetil là 193 mL/phút sau liều uống và 177 (±31) mL/phút sau liều tiêm tĩnh mạch. Nửa đời thải trừ biểu kiến trung bình của Mycophenolate Mofetil là 17,9 (±6,5) giờ sau khi uống và 16,6 (±5,8) giờ sau khi tiêm tĩnh mạch.
Thuốc Ckdmyrept Tab. 500mg được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc được chỉ định sử dụng kết hợp với Cyclosporine va Corticosteroid để dự phòng hiện tượng thải ghép cấp tính, thải ghép lần đầu, đáp ứng kém ở những bệnh nhân ghép gan không cùng huyết thống, ghép thận, ghép tim.
Liều dùng và Cách dùng của thuốc Ckdmyrept Tab. 500mg
Cách dùng thuốc Ckdmyrept Tab. 500mg
Thuốc Ckdmyrept Tab. 500mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim do đó được dùng theo đường uống.
Nên uống thuốc với một cốc nước, tuyệt đối không được nhai, nghiền.
Liều dùng của thuốc Ckdmyrept Tab. 500mg
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Chỉ định | Liều dùng |
Dự phòng thải ghép thận |
Người lớn và người cao tuổi: 2 viên/lần x 2 lần/ngày. Nên bắt đầu uống trong vòng 72 giờ sau khi ghép thận. |
Trẻ em từ 2-18 tuổi: 600 mg/m2 diện tích cơ thể/lần x 2 lần/ngày. Chỉ dùng liều tối đa 2 viên/lần x 2 lần/ngày với các bệnh nhân có diện tích cơ thể > 1,5 m2 | |
Trẻ em < 2 tuổi: Chưa có dữ liệu về dùng thuốc cho đối tượng này. | |
Dự phòng thải ghép tim |
Người lớn và người cao tuổi: 3 viên/lần x 2 lần/ngày và nên bắt đầu sử dụng trong vòng 5 ngày sau khi cấy ghép. |
Người cao tuổi (>65 tuổi): 1,5g/lần x 2 lần/ngày. | |
Dự phòng thải ghép gan |
Người lớn: Sau khi ghép nên dùng Mycophenolate mofetil và đến ngày thứ 4 mới bắt đầu dùng đường uống với liều 1,5g/lần x 2 lần/ngày. |
Trẻ em: Chưa có dữ liệu sử dụng. |
Không sử dụng thuốc Ckdmyrept Tab. 500mg trong trường hợp nào?
Không dùng cho những đối tượng dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Ckdmyrept Tab. 500mg
Thận trọng
Tương tự như khi dùng các thuốc ức chế miễn dịch khác, bệnh nhân điều trị với Mycophenolate Mofetil đều bị tăng nguy cơ u lympho và các bệnh ác tính khác đặc biệt ở da.
Cảnh báo cho bệnh nhân những dấu hiệu của sự ức chế tủy xương như nhiễm trùng, thâm tím da, chảy máu để bệnh nhân theo dõi và báo cáo ngay với bác sĩ nếu có dấu hiệu bất thường.
Do thuốc ức chế quá trình miễn dịch nên sẽ làm gia tăng nguy cơ nhiễm trùng như nhiễm trùng cơ hội, nhiễm trùng nặng.
Cần theo dõi thường xuyên công thức máu của những bệnh nhân sử dụng thuốc Ckdmyrept Tab. 500mg do có thể xảy ra hiện tượng giảm bạch cầu trung tính hay bất sản nguyên bào hồng cầu.
Trong quá trình điều trị nên tránh sử dụng các vaccin sống.
Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân có bệnh tiêu hóa do thuốc làm tăng tỷ lệ biến cố bất lợi xảy ra ở đường tiêu hóa.
Không nên kết hợp thuốc với Azathioprine vì có thể làm tăng mức độ ức chế tủy xương.
Tránh kết hợp với các thuốc ức chế chu trình gan ruột do có thể làm giảm tác dụng của thuốc Ckdmyrept Tab. 500mg.
Tác dụng phụ
Tiêu hóa: Tăng sản nướu, viêm kết tràng, viêm tụy.
Rối loạn miễn dịch: Nhiễm trùng, mất bạch cầu hạt và bạch cầu trung tính, thiếu máu bất sản, suy giảm tủy xương.
Máu: Ngừng sản xuất hồng cầu, bất thường hình dạng bạch cầu.
Khác: Phù mạch, phản ứng phản vệ, bệnh phổi kẽ, xơ phổi.
Tương tác
Acyclovir: Khi phối hợp 2 thuốc thì nồng độ trong máu của cả 2 sẽ cao hơn so với khi sử dụng riêng rẽ.
Các thuốc kháng acid: Sẽ làm giảm hấp thu của Ckdmyrept Tab. 500mg.
Ganciclovir: Khi phối hợp 2 thuốc thì nồng độ trong máu của cả 2 sẽ cao hơn so với khi sử dụng riêng rẽ.
Tacrolimus: Dùng cùng Tacrolimus sẽ làm tăng AUC của MPA ở những bệnh nhân ghép gan ổn định.
Ciprofloxacin và Amoxicillin phối hợp với Clavulanic acide: Sẽ làm giảm 50% nồng độ MPA ở những bệnh nhân ghép thận.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định dùng thuốc đối với nhóm đối tượng này.
Bảo quản
Người dùng nên bảo quản thuốc ở những nơi thoáng mát, không ẩm ướt, nhiệt độ không cao vượt quá 30 độ C.
Không nên bảo quản ở ngăn đá của tủ lạnh hoặc những nơi có độ ẩm cao như nhà tắm.
Hạn chế mọi sự tác động từ ánh sáng, đặc biệt là sự tiếp xúc trực tiếp của sản phẩm với ánh nắng mặt trời.
Giữ thuốc ở vị trí tránh xa khỏi tầm với của trẻ nhỏ và vật nuôi trong gia đình.
Thuốc Ckdmyrept Tab. 500mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Ckdmyrept Tab. 500mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Ckdmyrept Tab. 500mg có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Micocept 250mg là thuốc thuộc nhóm ức chế miễn dịch, có tác dụng đề phòng từ chối cấy ghép, có thành phần chính là Mycophenolate mofetil với hàm lượng 250mg; hộp 30 viên hiện có giá 585000.
- Thuốc CKDCipol-N 25mg chứa hoạt chất chính là Cyclosporin, có tác dụng ức chế miễn dịch, được chỉ định trong điều trị chống thải ghép tạng đặc và tủy xương. Thuốc CKDCipol-N 25mg được sản xuất bởi Suheung Capsule Pharmaceutical, do công ty Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp đăng ký.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Ckdmyrept Tab. 500mg?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thuốc Ckdmyrept Tab. 500mg với thành phần là Mycophenolate được chấp thuận và lựa chọn hàng đầu trong việc sử dụng chống thải ghép.
Mycophenolate mofetil (MMF, CellCept) là tiền chất của axit mycophenolic (MPA), một chất ức chế inosine-5′-monophosphate dehydrogenase. MPA làm cạn kiệt các nucleotide guanosine chủ yếu ở tế bào lympho T và B và ức chế sự tăng sinh của chúng, do đó ngăn chặn các phản ứng miễn dịch qua trung gian tế bào và sự hình thành kháng thể Mycophenolate mofetil được sử dụng để ngăn ngừa đào thải nội tạng, có thể sử dụng trên những đối tượng từ nhất 3 tháng tuổi đã được ghép gan, thận hoặc tim. Dạng viên nén dễ dàng và thuận tiện khi sử dụng, sinh khả dụng đường uống cao. Chong Kun Dang là công ty dược phẩm toàn cầu có lợi thế cạnh tranh trên thị trường quốc tế. |
Là thuốc ức chế miễn dịch nên có thể gây ra khả năng nhiễm trùng cơ hội cao và tác dụng không mong muốn.
Giá thành sản phẩm cao. |
Tài liệu tham khảo
- Tác giả AC Allison (Xuất bản: Tháng 12 năm 2019). Mechanisms of action of mycophenolate mofetil. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15803924/
- Tác giả Maria Cristina Villarroel, Manuel Hidalgo, Antonio Jimeno (Xuất bản: Tháng 7 năm 2009). Mycophenolate mofetil: An update. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/19834629/
Chi –
Giá thành cao quá mà hiệu quả ko biết sao