Trong bài viết này, nhà thuốc Lưu Văn Hoàng xin trân trọng giới thiệu sản phẩm thuốc Tedavi 400mg/ 57mg được sản xuất bởi công ty dược phẩm BILIM ILAC SANAYI VE TICARET, số đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam là SĐK:VN-18290-14.
Tedavi là thuốc gì?
Thuốc Tedavi 400 mg/ 57mg là kháng sinh dạng hỗn dịch uống có thành phần chính là Amoxicillin (ở dạng bào chế trihydrate) hàm lượng 400 mg và Acid clavulanic (ở dạng bào chế clavulanate kali) hàm lượng 57 mg ngoài ra còn có một số tá dược khác vừa đủ 5ml bao gồm: Gôm xanthan, Aerosil 200, Silicon dioxide, Acid citric, Natri citrate dihydrate, Natri benzoate, Avicel RC-591, Hương quả mâm xôi, Sucrose dạng bột.
Quy cách đóng gói: Bột pha hỗn dịch uống Tedavi 400 mg/ 57 mg mỗi 5 mL, thể tích chai 70 mL.
Bảo quản thuốc Tedavi ở nơi khô ráo, ờ nhiệt độ không quá 30°c, sử dụng xong phải nắp kín lại, sau khi đã pha thuốc thì phải bảo quản hỗn dịch trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 2°c đến 8°C, không được để thuốc bị đóng băng, không sử dụng thuốc sau khi đã pha được 7 ngày.
Hạn sử dụng 36 tháng từ ngày sản xuất được in rõ trên vỏ hộp thuốc.
Thuốc Tedavi 400mg/ 57mg giá bao nhiêu?
Thuốc Tedavi 400mg/ 57mg giá 140.000 đồng 1 hộp bán tại nhà thuốc Lưu Văn Hoàng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi:
- Thuốc Uruso 300mg được sản xuất tại công ty dược phẩm Daewoong Pharm. Co., Ltd.
- Thuốc Cefoxitin
- Thuốc Seryn
Tác dụng của thuốc Tedavi là gì?
Thuốc Tedavi có tác dụng điều trị bệnh viêm amiđan, bệnh viêm xoang,bệnh viêm xương tủy,bị nhiễm khuẩn do xẩy thai, bị nhiễm khuẩn vùng chậu hoặc nhiễm khuẩn hậu sản, bệnh nhân bị Áp-xe ở ổ răng, bị nhiễm khuẩn sau hậu phẫu, bệnh viêm tai giữa, bệnh viêm phế quản cấp và mạn tính, bệnh viêm phổi, bệnh áp-xe phổi, bệnh viêm bàng quang, bệnh viêm niệu đạo, bệnh viêm thận-bể thận, bệnh nhiễm khuẩn bộ phận sinh dục ở phụ nữ, bị nhiễm khuẩn trong ổ bụng, mụn nhọt và áp-xe, bệnh viêm mô tế bào, bị nhiễm khuẩn ở vết thương.
Cách dùng và liều dùng thuốc Tedavi thế nào?
Thuốc Tedavi được dùng bằng đường uống với liều lượng khuyến cáo như sau:
- Sử dụng thuốc Tedavi để điều trị cho trẻ em dưới 1 tuổi với liều lượng 30 mg/kg/ngày, nếu nhiễm khuẩn nhẹ hoặc trung bình thì liều dùng là 25 mg/kg/ngày, còn đối với trường hợp bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng thì tăng liều dùng lên 45 mg/kg/ngày. Tuyệt đối không sử dụng thuốc Tedavi cho trẻ em dưới 2 tháng tuổi vì lúc này chức năng của thận chưa được phát triển đầy đủ.
Tuổi | Cân nặng | Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình | Nhiễm khuẩn nặng | ||
Tedavi 200 mg/ 28,5 mg mỗi 5 mL | Tedavi 400 mg/ 57 mg mỗi 5 mL | Tedavi 200 mg/ 28,5 mg moi 5 mL | Tedavi 400 mg/ 57 mg mỗi 5 mL | ||
dưới 1 tuổi | dưới 10kg | 2,5 mL (1/2 mcp) | – | 2,5 mL (1/2 mcp) | – |
từ 1 đến6 tuồi | từ 10 đến 18kg | 2,5-5 mL (1/2 -1 mcp) | 2,5 mL (1/2 mcp) | 5-10 mL. (1-2 mcp) | 2,5 – 5 mL (1/2 -1 mcp) |
từ 6 đến 12 tuổi | từ 18 đến 40kg | 5 -10 mL (1 – 2 mcp) | 2,5 -5mL (1/2- 1 mcp) | (2 – 4 mcp) | 5 – 1Ọ mL (1 – 2 mcp) |
Liều lượng dùng thuốc Tedavi điều trị cho trẻ em dưới 12 tuổi bị bệnh suy thận như bảng dưới đây:
Độ thanh thải creatinine | Liều dùng đường uống được khuyến cáo |
> 30 mUphút | Không cần điều chỉnh liều |
10-30 mUphút | 15 mg/kg thể trọng mỗi 12 giờ |
<10 mUphút | 15 mg/kg thể trọng, 1 lần/ngày |
Sử dụng thuốc Tedavi cho trẻ em dưới 12 tuổi đang có thẩm phân máu liều lượng như sau: Mỗi ngày dùng 1 lần với liều lượng 15 mg/kg thể trọng. Cần bổ sung thêm liều 15mg/kg thể trọng cho bệnh nhân vào cuối cuộc thẩm phân.
Không sử dụng thuốc Tedavi khi nào?
Không sử dụng thuốc Tedavi cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, người bị mẫn cảm chéo với kháng sinh thuộc họ Beta Lactam như Cephalosporin, bệnh nhân bị suy gan hoặc có tiền sử bị vàng da liên quan đến thuốc Tedavi. bệnh nhân bị bệnh tăng bạch cầu đơn do u bạch huyết hoặc nhiễm khuẩn.
Người lái xe và vận hành máy móc có dùng thuốc Tedavi được không?
Hiện nay, không có nghiên cứu nào cho thấy thuốc Tedavi có gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc tuy nhiên cần thận trọng các tác dụng phụ của thuốc như co giật có thể ảnh hưởng đến khả năng này.
Phụ nữ mang thai và cho con bú có dùng thuốc Tedavi được không?
Hiện nay, chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc Tedavi đến phụ nữ có thai tuy nhiên thực tế sử dụng cho thấy thuốc điều trị tốt cho bệnh nhân mà không gây ảnh hưởng đến thai nhi.
Không nên sử dụng thuốc Tedavi cho phụ nữ cho con bú vì thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ hoặc dừng cho con bú khi sử dụng thuốc.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Tedavi là gì?
Thuốc Tedavi gây ra các tác dụng không mong muốn sau đây: nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc, viêm tiêu – đại tràng, giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu, phù thần kinh mạch, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, sốt, viêm mạch quá mẫn, nổi ban ở da, nqứa, may đay, phù mạch, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da tróc vảy có bọng nước ngoại ban mụn mủ toàn than cấp tính (AGEP),kích động,chóng mặt, nhức đầu, tăng động và co giật có hồi phục đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy chức năng thận hoặc những người dùng lieu cao, lo âu,bilirubin huyết thanh và/hoặc phosphatase kiềm vừa phải, viêm gan, vàng da ứ mật, rối loạn chức năng gan cấp tính, thay đổi hành vi, lú lẫn, mất ngủ, tăng aspartate aminotransferase (AST) và/hoặc alanine aminotransferase (ALT), khó chịu ở bụng, chán ăn, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy hoặc bị phân lỏng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy và viêm đại tràng liên quan với Clostridium difficile, viêm dạ dày, viêm miệng, viêm lưỡi, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu, tăng tiểu cầu nhẹ, tăng bạch cầu ưa eosin, ngưng kết tiểu cầu bất thường, thời gian chảy máu và thời gian prothrombin kéo dài, viêm thận kẽ cấp tính, tinh thể niệu, đau, tiết dịch và ngứa âm đạo.
Bệnh nhân cần gửi thông báo về các tác dụng phụ của thuốc ngay cho bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.
Quá liều và xử trí thuốc như thế nào?
Sử dụng thuốc Tedavi quá liều gây lên các triệu chứng về tiêu hóa, mất căn bằng điện giải, một số trường hợp tinh thể amoxicillin niệu dẫn đến suy thận ở bệnh nhân.
Cách xử trí: Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất điều trị triệu chứng cho bệnh nhân, có thể thẩm tách máu loại bỏ thuốc Tedavi ra ngoài.
Tương tác thuốc
Sử dụng thuốc Tedavi cùng với thuốc có họat chất là Probenecid sẽ làm giảm bài tiết amoxicillin là 1 trong 2 thành phần chính của thuốc Tedavi ở ống thận dẫn đến nồng độ amoxicillin trong huyết thanh tăng và kéo dài, nhưng không ảnh hưởng tới acid clavulanic do đó khuyến cáo không sử dụng dùng đồng thời 2 thuốc này với nhau.
Sử dụng thuốc Tedavi cùng với thuốc có hoạt chất là Allopurinol sẽ làm tăng tỷ lệ nổi ban ở da, đặc biệt ở bệnh nhân tăng acid uric huyết.
Sử dụng thuốc Tedavi cùng với thuốc có hoạt chất là Methotrexate sẽ làm giảm độ thanh thải methotrexate ở thận từ đó làm tăng tác dụng không mong muốn của thuốc Methotrexate lên.
Sử dụng thuốc Tedavi cùng với thuốc tránh thai dạng uống sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai và tăng tỳ lệ xuất huyết đột ngột hoặc cổ thai (trường hợp này hiếm gặp).
Sử dụng thuốc Tedavi cùng với thuốc thuốc chống đông máu Warfarin sẽ làm tăng tỷ số chuẩn hóa quốc tế (INR).
Hiện nay vẫn chưa có cơ sở nghiên cứu khoa học nào được xác định ảnh hưởng khi sử dụng thuốc Tedavi cùng với thuốc có hoạt chất là Disulfiram (biệt dược là Esperal, thuốc cai rượu Chronol ) tuy nhiên không nên sử dụng 2 thuốc này cùng với nhau.
Lưu Anh –
Tedavi 400 mg/ 57mg là kháng sinh dạng hỗn dịch uống