Trong bài viết này, Nhà thuốc Lưu Văn Hoàng xin trân trọng giới thiệu sản phẩm CefoXItin Panpharma 2g Mã CID PubChem: 441199. Mã ID ChemSpider: 389981.
CefoXItin Panpharma 2g là thuốc gì?
Cefoxitin là một loại kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp, phổ khá rộng dạng tiêm tĩnh mạch. Thuốc có nguồn gốc từ cephamycin C, được sản xuất và phân lập từ vi khuẩn Streptomyces lactamdurans.
Tên khoa học mô tẩ cấu trúc phân tử của Cefoxitin như sau:
(6R, 7S) -4 – [(carbamoyloxy) methyl] -7-methoxy-8-oxo-7 – [(thiophen-2-enyl) acetamido] -5-thia-1-azabicyclo [4.2.0] oct- Axit 2-ene-2-carboxylic.
Thành phần chính của thuốc: Cefoxitin natri
Quy cách đóng gói: lọ 1g thuốc bột pha tiêm
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng 18 tháng kể từ ngày sản xuất.
CefoXItin Panpharma 2g giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Hiện nay nhà thuốc Lưu Văn Hoàng đang kinh doanh sản phẩm Cefoxitin với giá: 100000 VNĐ/lọ. Chúng tôi hỗ trợ ship hàng toàn quốc. Liên hệ hotline ngay để được tư vấn miễn phí.
Các bạn có thể tham khảo thêm một số sản phẩm của chúng tôi như:
• Genpharmason
• Gentridecme
• Gelactive-fort
CefoXItin Panpharma 2g có tác dụng gì?
CefoXItin Panpharma 2g thường được phân loại vào nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ 2. Tác động dược lực chính của thuốc là ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc hoạt động mạnh nhất trên vi khuẩn gam âm, bao gồm vi khuẩn kị khí. Cụ thể ở danh sách sau:
• Gram dương: Staphylococcus aureus (còn nhạy với methicillin), Staphylococcus epidermidis (còn nhạy với methicillin), Streptococcus agalactiae, Streptococcus pneumoni và Streptococcus pyogenes.
• Gram âm: Escherichia coli, Haemophilus influenza, Klebsiella spp., Morganella morganii, Neisseria gonorrhoeae, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris và Providencia spp.
• Kỵ khí: Clostridium spp., Peptococcus niger, Peptostreptococcus spp. và Bacteroides spp.
Cefoxitin có độ bền và ổn định sinh học lớn hơn beta-lactamase và penicillinase. Do có nhóm methoxy ở vị trí 7a, che chắn tăng độ bền cho thuốc.
Dược động học
Hấp thu
Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Phân bố
Sau khi tiêm tĩnh mạch 1g, nồng độ trong huyết tương là 210mcg/ ml tại thời điểm 5 phút, giảm còn 1mcg/ml tại thời điểm 4 giờ sau tiêm
Thải trừ
Thời gain bán hủy nửa nồng độ của thuốc bằng khoảng 41 đến 59 phút. Khoảng 85% cefoxitin được thải trừ ở dạng không biến đổi qua thận trong vòng 6 giờ, dẫn đến nồng độ trong nước tiểu cao. Probenecid làm chậm thải trừ qua ống thận, làm nồng độ trong huyết tương tăng cao và kéo dài.
Độc tính
LD50 tiêm tĩnh mạch cấp tính ở chuột và thỏ cái trưởng thành lần lượt là khoảng 8,0 g / kg và lớn hơn 1,0 g / kg. LD50 trong phúc mạc cấp tính ở chuột trưởng thành lớn hơn 10,0 g / kg.
Chỉ định của CefoXItin Panpharma 2g
Chỉ định của thuốc CefoXItin Panpharma 2g dùng cho các trường hợp nhiễm trùng trung bình và nặng. Các nhiễm khuẩn liên quan đến hệ vi khuẩn gram âm, kể cả vi khuẩn kị khí.
Các trường hợp cụ thể được chỉ định thuốc như sau:
• Áp xe, ổ bụng do Escherichia coli, Klebsiella species, Bacteroides species (bao gồm Bacteroides fragilis) và Clostridium species
• Nhiễm trùng đường tiết niệu do Escherichia coli, Klebsiella species, Proteus mirabilis, Morganella morganii, Proteus vulgaris và Providencia species (bao gồm P. rettgeri ).
• Nhiễm trùng máu do Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết penicillinase), Escherichia coli, Klebsiella species và Bacteroides species bao gồm B. fragilis.
• Nhiễm trùng xương và khớp do Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết penicillinase).
• Viêm nội mạc tử cung do Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết penicillinase), Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pyogenes và streptococci khác (ngoại trừ enterococci như: Enterococcus faecalis), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella species, Bacteroides species bao gồm B. fragilis, Clostridium species, Peptococcus niger và Peptostreptococcus species.
• Nhiễm trùng phụ khoa
• Nhiễm trùng hô hấp, áp xe phổi do Streptococcus pneumoniae, streptococci khác (ngoại trừ enterococci: Enterococcus faecalis), Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết penicillinase), Escherichia coli, Klebsiella species, Haemophilus influenza và Bacteroides species.
• Nhiễm khuẩn da và mô dưới da do Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết penicillinase), Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pyogenes
• Dự phòng trong điều trị nhiễm khuẩn trong quá trình phẫu thuật
Chống chỉ định
Thuốc Cefoxitin được khuyến cáo chống chỉ định đối với các trường hợp sau:
• Quá mẫn với ceftriaxone hoặc bất cứ kháng sinh cephalosporin nào khác
• Tiền sử mẫn cảm với các kháng sinh beta-lactam (penicillin, amoxicilin, carbapenems…)
• Chống chỉ định với các trẻ sinh non trước 41 tuần thai
• Thận trọng khi sử dụng với trẻ sơ sinh dưới 28 ngày tuổi với các triệu chứng như: Vàng da sau sinh, rối loạn chuyển hóa canxi
Với các chế phẩm chứa dung môi pha tiêm là lidocaine thì không được tiêm tĩnh mạch
Liều dùng và cách dùng của CefoXItin Panpharma 2g
• Đối với nhiễm trùng nhẹ không có biến chứng như nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng da, viêm phổi thể nhẹ: Dùng 3-4g dạng dùng tiêm tĩnh mạch 1 g mỗi 6-8 giờ.
• Với nhiễm trùng nặng hoặc vừa: Dùng 6-8 g tiêm tĩnh mạch 1g sau mỗi 4 giờ hoặc 2g sau mỗi 6-8 giờ.
• Nhiễm trùng với các trường hợp kháng đa kháng sinh: dùng 12g/ngày. Dùng với khoảng cách 2g trên mỗi 4 giờ hoăc 3 g trên mỗi 6 giờ.
Đối với các bệnh nhân suy thận cần được hiệu chỉnh liều dựa trên chỉ số thanh thải Creatinin.
Tương tác thuốc
• Nguy cơ tăng độc tính trên thận khi sử dụng đồng thời với kháng sinh nhóm Aminoglycosid và các thuốc gây độc thận khác (furosemid).
• Probenecid ức chế bài tiết và có thể đòi hỏi giảm liều.
• Tương tác với các sản phẩm chứa canxi, dung dịch ringer, hartmann
• Tương tác với một số chất chỉ thị trong xét nghiệm sinh hóa
Tác dụng không mong muốn
Phản ứng quá mẫn
Các phản ứng quá mẫn tương tự như với các phản ứng khi sử dụng beta-lactam. Cần hết sức lưu ý các phản ứng này. Phải test phản ứng trước khi sử dụng thuốc Cefoxitin. Trong các trường hợp phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần dừng thuốc ngay lập tức. Đồng thời phối hợp các biện pháp cấp cứu kịp thời.
Vàng da ở trẻ nhỏ
Hoạt chất chính trong Cefoxitin có ái lực cao với albumin. Có thể liên kết với albumin huyết tương và đẩy bilirubin ra thành dạng tự do. Bilirubin sẽ gây vàng da ở trẻ, nồng độ cao có thể gây độc thần kinh. Cần hết sức thận trọng và làm xét nghiệm biliburin trước khi dùng Rocephin.
Kháng kháng sinh, sinh ra chủng vi khuẩn kháng thuốc
Việc sử dụng Cefoxitin không kiểm soát, không đúng chủng hoặc không đủ liều rất nguy hiểm. Việc này sẽ gây ra những chủng vi khuẩn kháng thuốc, tăng tình trạng kháng kháng sinh. Điều đó khiến việc tái điều trị khi mắc lại nhiễm khuẩn là rất khó khăn.
Dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc Cefoxitin có thể vượt qua hàng rào nhau thai. Tuy chưa có bằng chứng về các tác dụng có hại cụ thể. Nhưng cần thận trọng sử dụng với phụ nữ có thai. Đặc biệt với các phụ nữ có thai dưới 3 tháng.
Thuốc cũng có khả năng bài tiết một phần qua sữa mẹ. Tuy không gây nên tác hại nghiêm trọng tức thì. Nhưng về lâu dài có thể sinh ra kháng kháng sinh ở trẻ. Nên thận trọng và chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ với phụ nữ đang cho con bú.
Sử dụng với người lái xe hoặc vận hành máy móc
Trong quá trình điều trị bằng Cefoxitin, các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra (ví dụ như chóng mặt), có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Nguồn tham khảo:
Drugbank.ca: https://www.drugbank.ca/drugs/DB01331
Dược sĩ Phạm Chiến –
Cefoxitin là một loại kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp, phổ khá rộng