Trong bài viết này, Nhà thuốc online Lưu Văn Hoàng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm thuốc Apitim 5mg được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược Hậu Giang – VIỆT NAM, số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VNA-1537-04
Apitim 5mg là thuốc gì?
Thuốc Apitim 5mg là thuốc điều trị tăng huyết áp có thành phần chính là Amlodipin besylat, tính theo amlodipine hàm lượng 5mg và các tá dược khác (Avicel, dicalcium phosphat, PVP, sodium starch glycolat, sodium lauryl sulfat, aerosil, magnesi stearate) vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: viên nén
Quy cách đóng gói: Mỗi hộp thuốc Apitim 5mg có 5 vỉ x 10 viên
Bảo quản thuốc Apitim 5mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em.
Thuốc Apitim 5mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Apitim 5mg giá 29.000 đồng 1 hộp bán tại nhà thuốc Lưu Văn Hoàng, chúng tôi giao hàng toàn quốc.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi:
thuốc Mezathion được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Phẩm Hà Tây
Exforge HCT. Sản xuất bởi công ty Novartis Farmaceutica S.A
thuốc Beatil được sản xuất tại Gedeon Richter Polska Sp. zo.o. – BA LAN
Thuốc Apitim 5mg có tác dụng gì?
Thuốc Apitim 5mg được dùng trong điều trị các trường hợp:
– Điều trị bệnh huyết áp cao, đặc trị cho bệnh nhân đang gặp hoặc có nguy cơ biến chứng như đái tháo đường
– Điều trị tình trạng đau thắt ngực ổn định mạn, đau thắt ngực do co thắt mạch vành.
Liều dùng và Cách dùng thuốc Apitim 5mg như thế nào?
Thuốc Apitim 5mg được dùng bằng đường uống, với liều lượng khuyến cáo như sau:
– Liều dùng dành cho người lớn: uống 1 viên/lần, ngày uống 1 lần; Trường hợp không đáp ứng tốt thuốc trong 2 tuần điều trị có thể tăng liều gấp đôi.
– Liều dùng cho người già và người suy giảm chức năng gan: cần điều chỉnh liều phù hợp
Không sử dụng thuốc Apitim 5mg khi nào?
– Không sử dụng thuốc Apitim 5mg cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
– Không dùng thuốc cho trẻ em
Thận trọng khi sử dụng thuốc Apitim 5mg
- Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai hoặc trong thời gian cho con bú;
- Theo dõi sát sao bệnh nhân mắc bệnh suy giảm chức năng gan.
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
- Nếu bạn có bệnh mạn tính yêu cầu dùng thuốc kéo dài như bệnh tim mạch, dị ứng… hãy cho bác sĩ biết để được tư vấn và thay đổi liều dùng Urusel nếu cần thiết.
- Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
Lưu ý:
- Với các thuốc Urusel hết hạn sử dụng hoặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.
- Tránh để thuốc ở những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.
- Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Apitim 5mg
– Một số tác dụng phụ nhẹ thường gặp: phù da, đỏ mặt, đỏ da do giãn mạch.
– Một số tác dụng phụ ít gặp: co cơ, chuột rút, bí tiểu, khó tiểu, đi tiểu đêm; ho, hen suyễn, chảy máu cam; tâm thần bất an, lo lắng
Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Apitim 5mg.
Người lái xe và vận hành máy móc có dùng thuốc Apitim 5mg được không?
Thuốc Apitim 5mg dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng thuốc Apitim 5mg được không?
Không nên sử dụng thuốc Apitim 5mg cho phụ nữ có thai và đang trong thời gian cho con bú do thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ và đi qua hàng rào nhau thai.
Tương tác thuốc
– Thuốc có thể bị tăng tác dụng hạ huyết áp khi có sự ảnh hưởng của các thuốc gây mê.
– Khi dùng phối hợp thuốc lithium cùng với Amlodipin làm tăng nguy cơ độc thần kinh và các triệu chứng như buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
– Các thuốc thuộc nhóm kháng viêm không steroid, trong đó có indomethacin có thể ảnh hưởng đến hoạt tính của Amlodipin.
– Có thể xảy ra cạnh tranh liên kết với protein huyết tương do Amlodipin liên kết cao với protein huyết tương. Cần thận trọng khi sử dụng các thuốc như coumarin, hydantoin…
Dược động học
– Hoạt chất Amlodipin có sinh khả dụng đường uống ở mức khá tốt vào khoảng 60 – 80%, đặc biệt Amlodipin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
– Thuốc có thời gian bán thải vào khoảng từ 30 – 40 giờ.
– Nồng độ thuốc trong huyết tương được giữ ở mức ổn định trong 7 – 8 ngày khi duy trì liều uống mỗi ngày 1 lần.
– Thể tích phân bố rơi vào khoảng 21 lít/kg trọng lượng cơ thể và thuốc có khả năng liên kết mạnh với protein – huyết tương (tới hơn 98%).
– Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan. Các sản phẩm chuyển hóa không còn hoạt tính. Chúng được bài tiết ra ngoài qua đường nước tiểu.
– Người bệnh suy giảm chức năng gan cần được điều chỉnh giảm liều hoặc cần kéo dài thời gian uống giữa các liều.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Triệu chứng: Khi uống quá liều thuốc, bệnh nhân có thể gặp các độc tính trên thận, gan hoặc gặp một số biểu hiện giống với tác dụng không mong muốn của thuốc.
Xử trí: Theo dõi nếu các biểu hiện nhẹ; tuy nhiên nên đề phòng vì sốc phản vệ thường có diễn biến rất nhanh. Bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện sớm để có hướng xử trí an toàn.
Quên liều: Nếu liều quên chưa cách quá xa liều dùng đúng thì bệnh nhân nên uống bổ sung ngay liều đó. Trong trường hợp thời gian bỏ liều đã quá lâu thì bệnh nhân nên uống liều tiếp theo như bình thường và duy trì tiếp tục.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Dược Sĩ Lê Hùng –
Chất lượng cao, thông tin hữu ích