Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Salymet được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893100266800 (SĐK cũ: VD-22126-15).

Salymet là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Salymet có chứa thành phần: Tuýp 10g chứa: Camphor 1g; Menthol 1,2g; Methyl salicylat 2,7g
Dạng bào chế: Thuốc mỡ
Trình bày
SĐK: 893100266800 (SĐK cũ: VD-22126-15)
Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp x 10g
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 30 tháng
Tác dụng của thuốc Salymet
Cơ chế tác dụng
Camphor có khả năng kích thích tận cùng các dây thần kinh, giúp giảm đau nhanh chóng hiệu quả khi dùng bôi ngoài da.
Menthol giúp ức chế các thụ thể cảm giác gây đau, từ đó làm giảm nhẹ các cơn đau gặp phải.
Methyl salicylate là một hoạt chất thuộc nhóm NSAID, có đặc tính giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Hoạt chất có khả năng hấp thu qua da, lưu thông khí huyết giúp giảm triệu chứng đau nhức lưng, đau nhức do phong thấp, đau nhức thần kinh tọa.
Đặc điểm dược động học
Hiện nay chưa có thông tin về đặc điểm dược động học của thuốc Salymet.
Thuốc Salymet được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Salymet giúp giảm triệu chứng đau nhức do cảm cúm, vận động cường độ cao, giảm triệu chứng sưng đau do tế thấp.
Liều dùng của thuốc Salymet
Liều dùng
Mỗi lần lấy một lượng thuốc vừa đủ thoa đều lên vùng da bị đau nhức, chà xát nhẹ nhàng. Duy trì sử dụng mỗi ngày 2-3 lần để khi triệu chứng biến mất
Cách dùng
Thuốc Salymet sử dụng bôi ngoài da
Không sử dụng thuốc Salymet trong trường hợp nào?
Chống chỉ định dùng Salymet cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc, trẻ nhỏ dưới 30 tháng tuổi, trẻ nhỏ có tiền sử co giật, động kinh do sốt cao.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Salymet
Thận trọng
- Không sử dụng thuốc thoa lên vùng da xung quanh mắt và niêm mạc mắt do có thể gây kích ứng nghiêm trọng
- Không dùng Salymet cho vết thương hở hoặc vết thương đang chảy máu
- Không sử dụng Salymet khi đã hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Salymet trên vùng da diện tích rộng hoặc vùng da bị tổn thương nghiêm trọng có thể xuất hiện tác dụng phụ toàn thân như chóng mặt, ù tai, vã mồ hôi, buồn nôn, nôn, giảm thính lực, co giật, nhức đầu.
Tương tác
Hiện nay chưa có báo cáo về tương tác bất lợi khi dùng đồng thời Salymet với các chế phẩm khác.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Tham khảo ý kiến bác sĩ và dược sĩ khi dùng thuốc cho phụ nữ đang trong thai kỳ
- Phụ nữ đang cho con bú: Không thoa thuốc lên vùng da có thể tiếp xúc với trẻ (ví dụ như vùng da quanh vú)
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin về sự ảnh hưởng của Salymet đến người lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và xử trí
Hiện nay chưa có dữ liệu về quá liều khi dùng Salymet.
Bảo quản
Khuyến khích bảo quản Salymet ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng cường độ cao. Nên để sản phẩm cách xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Salymet giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Salymet hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Salymet tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Salymet như:
Subsyde-M Gel có thành phần Menthol, Diclofenac Diethylamine, dầu Lanh và Methyl Salicylat, sản xuất bởi Raptakos, Brett & Co., Ltd, giảm đau và viêm ngoài da
Extra Deep Heat có thành phần methyl salicylate, ℓ-menthol, kháng viêm và giảm đau tại chỗ, sản xuất bởi Công ty TNHH Rohto-Mentholatum
Tài liệu tham khảo
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Salymet do nhà sản xuất cung cấp, tải file tại đây
- Tran TA, Ho MT, Song YW, Cho M, Cho SK. Camphor Induces Proliferative and Anti-senescence Activities in Human Primary Dermal Fibroblasts and Inhibits UV-Induced Wrinkle Formation in Mouse Skin, truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2025
- Vidal M, Roldán T. Capacidad de penetración y efecto antiinflamatorio local de un gel de salicilato de metilo con esencia de trementina, alcanfor y mentol para el tratamiento local sintomático de dolores musculares y articulares [Penetration capacity and local anti-inflammatory effect of a methyl salicylate gel with turpentine essence, camphor, and menthol for the symptomatic local treatment of muscular and joint pains], truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2025
- Rozza AL, Beserra FP, Vieira AJ, Oliveira de Souza E, Hussni CA, Martinez ERM, Nóbrega RH, Pellizzon CH. The Use of Menthol in Skin Wound Healing-Anti-Inflammatory Potential, Antioxidant Defense System Stimulation and Increased Epithelialization, truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2025






























Kiên –
Tôi mới dùng Salymet nhưng chưa thấy hiệu quả