Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Safoli Avisure Viên nang có cơ sở sản xuất là Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893100265800.
Safoli Avisure Viên nang là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Safoli Avisure Viên nang chứa thành phần:
- Acid folic 0,35mg
- Sắt nguyên tố (dưới dạng phức hợp Sắt (III) hydroxid polymaltose 166,67mg) 50mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nang mềm
Trình bày
SĐK: 893100265800
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Safoli Avisure Viên nang
Cơ chế tác dụng
Sắt (III)-hydroxyd polymaltose (IPC) là một phức hợp ferric-iron được bao bọc bởi các chuỗi polymaltose. Vì sắt (III)-hydroxyd polymaltose không giải phóng nhiều ion sắt tự do trong lòng ruột, nó ít gây kích ứng niêm mạc và do đó dung nạp đường tiêu hóa tốt hơn so với nhiều muối sắt (ví dụ ferrous sulfate).
Nhiều thử nghiệm lâm sàng và tổng quan cho thấy IPC hiệu quả trong phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt, với mức tăng hemoglobin và các chỉ số dự trữ sắt (ferritin, sắt huyết thanh) rõ rệt sau điều trị, đồng thời tần suất tác dụng phụ tiêu hóa thường thấp hơn so với một số muối sắt cổ điển.
Acid folic (folate dạng tổng hợp) là một vitamin nhóm B. Trong cơ thể, acid folic được khử và chuyển đổi thành tetrahydrofolate (THF) và các đồng dạng dẫn xuất, những coenzyme này tham gia tổng hợp nucleotide (purin, thymidylate) và chu trình methyl hóa, do đó rất quan trọng cho quá trình tổng hợp ADN và phân chia tế bào.
Thiếu folate làm rối loạn tổng hợp DNA ở tiền thân hồng cầu, dẫn tới thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ với tế bào hồng cầu to và nhân chưa trưởng thành. Ở phụ nữ, bổ sung acid folic trước và trong giai đoạn sớm của thai kỳ đã được chứng minh làm giảm đáng kể nguy cơ dị tật ống thần kinh ở thai nhi.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: IPC là phức hợp ferric được “bao” bởi polymaltose, sắt được giải phóng tại bề mặt niêm mạc và vào enterocyte chủ yếu qua cơ chế vận chuyển nội bào (protein mang như mobilferrin), khuếch tán thụ động qua niêm mạc rất hạn chế. Khả năng tương tác bất lợi với phytate/tannin thấp hơn so với muối sắt ion hóa.
Phân bố: Sắt sau khi vào tuần hoàn chủ yếu gắn với transferrin, một phần được dự trữ dưới dạng ferritin ở gan, tủy xương và lách.
Chuyển hóa: Sắt không bị chuyển hóa theo kiểu enzym giống thuốc mà được lưu trữ hoặc sử dụng cho tổng hợp hemoglobin, IPC giải phóng sắt theo cơ chế có kiểm soát, giảm lượng ion sắt tự do.
Thải trừ: Phần sắt không hấp thu bị thải qua phân, sắt đã hấp thu được bảo toàn trong cơ thể (ít bị thải trừ qua nước tiểu), thải trừ chuyển hóa rất hạn chế.
Safoli Avisure Viên nang được chỉ định trong bệnh gì?
Safoli Avisure Viên nang Sắt được chỉ định để dự phòng và điều trị thiếu sắt và thiếu acid folic ở phụ nữ có thai, trong trường hợp lượng sắt và folate bổ sung từ chế độ ăn không đủ. Sản phẩm đặc biệt phù hợp cho 2 quý cuối của thai kỳ hoặc từ tháng thứ 4 trở đi.

Liều dùng của thuốc Safoli Avisure Viên nang
Liều thông thường : 1 viên/ngày.
Cách dùng của thuốc Safoli Avisure Viên nang
Thuốc dùng đường uống.
Nuốt cả viên nang với một cốc nước đầy. Không nhai, cắn, bẻ hay nghiền viên.
Uống thuốc trước hoặc trong bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Safoli Avisure Viên nang trong trường hợp nào?
Không dùng Safoli Avisure Viên nang cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Quá tải sắt, đặc biệt là thiếu máu như thalassemia, thiếu máu dai dẳng, thiếu máu do suy tủy.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Safoli Avisure Viên nang
Thận trọng
Xác định và xử trí nguyên nhân gây thiếu sắt trước khi chỉ định bổ sung.
Không nhai, ngậm hoặc hút viên thuốc, uống nguyên viên bằng nước để tránh loét miệng và đổi màu răng (vết ố nâu/đen).
Nguy cơ xuất hiện sắc tố nâu/đen ở niêm mạc tiêu hóa.
Hạn chế uống trà và đồ uống giàu tannin gần thời điểm dùng thuốc.
Theo dõi xét nghiệm khi điều trị kéo dài hoặc có yếu tố nguy cơ.
Bổ sung axit folic liều cao có thể che dấu thiếu vitamin B12 (làm mất, giảm triệu chứng thiếu máu) trong khi tổn thương thần kinh do thiếu B12 vẫn tiến triển.
Tác dụng phụ
Thường gặp : rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, táo bón hoặc tiêu chảy, chán ăn, vị đắng, hơi kim loại ở miệng.
Ít gặp : đau đầu, chóng mặt; đầy hơi, ợ hơi kéo dài, phát ban nhẹ, ngứa ngoài da, rối loạn giấc ngủ, kích động hoặc thay đổi tâm trạng.
Hiếm gặp : phản ứng dị ứng nặng, tích tụ sắt, quá tải sắt.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng Levothyroxine do sắt làm giảm hấp thu levothyroxine khi uống đồng thời, nên uống levothyroxine lúc đói và giãn 4 giờ giữa hai thuốc.
Thận trọng khi dùng cùng quinolone (ciprofloxacin, moxifloxacin) hoặc tetracycline (doxycycline, tetracycline) do sắt tạo phức (chelation) với thuốc kháng sinh làm giảm hấp thu cả hai.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc có thể dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Fogyma được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-22658-15.
- Ferrongen S3 Hydroxyde Polymaltose hỗ trợ quá trình tạo máu và cải thiện tình trạng thiếu máu do thiếu sắt phù hợp cho trẻ em và người lớn, đặc biệt là phụ nữ mang thai và cho con bú
Tài liệu tham khảo
Mohd Rosli, R. R., Norhayati, M. N., & Ismail, S. B. (2021). Effectiveness of iron polymaltose complex in treatment and prevention of iron deficiency anemia in children: a systematic review and meta-analysis. Truy cập ngày 20/08/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/33520436/
Vũ –
Sản phẩm chất lượng, uy tín