Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Saferon Glenmark có cơ sở sản xuất là Glenmark Pharmaceuticals Ltd., được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 890100022224.
Saferon Glenmark là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Saferon Glenmark chứa thành phần:
- Phức hợp sắt III Hydroxid Polymaltose tương đương sắt nguyên tố 100mg
- Folic acid 500mcg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén nhai
Trình bày
SĐK: 890100022224
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Ấn Độ
Tác dụng của thuốc Saferon Glenmark
Cơ chế tác dụng
IPC là một phức hợp polinuclear của sắt(III) (ferric hydroxide) được bao bọc bởi các chuỗi polymaltose, tạo ra một phức phân tử lớn, không ion hóa. Vì sắt được “mắc” trong phức hợp này và không giải phóng lượng lớn ion sắt tự do vào lòng ruột, IPC ít gây kích ứng niêm mạc tiêu hóa hơn so với nhiều muối sắt ion (ví dụ ferrous sulfate), dẫn tới dung nạp đường uống tốt hơn ở nhiều nghiên cứu.
Về cơ chế hấp thu, sắt từ IPC không chủ yếu hấp thu bằng cơ chế khuếch tán ion tự do xuyên kênh mà được giải phóng có kiểm soát tại bề mặt ruột; một phần sắt được đưa vào enterocyte qua các cơ chế nội bào (ví dụ: con đường nội bào/endocytosis và các protein mang nội bào như mobilferrin được nêu trong một số nghiên cứu cơ chế), sau đó sắt được vận chuyển ra ngoại bào gắn với transferrin để phân bố tại mô và dùng cho tổng hợp hemoglobin.
Nhiều thử nghiệm lâm sàng và tổng hợp dữ liệu cho thấy IPC có hiệu quả tương đương trong việc nâng hemoglobin và cải thiện các chỉ số dự trữ sắt (ferritin, sắt huyết thanh) so với muối sắt ferrous truyền thống, đồng thời tần suất tác dụng phụ tiêu hóa thấp hơn trong các so sánh.
Acid folic là một vitamin nhóm B (folate dạng tổng hợp), trong cơ thể nó được khử và chuyển thành tetrahydrofolate (THF) và các coenzyme dẫn xuất, tham gia các phản ứng chuyển nhóm methyl và tổng hợp nucleotide (purin, thymidylate). Vì vậy acid folic cần thiết cho tổng hợp DNA và phân chia tế bào, đặc biệt ở tế bào tiền thân hồng cầu, thiếu folate gây rối loạn tổng hợp DNA ở dòng tủy, dẫn tới thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Bổ sung acid folic trước và trong giai đoạn sớm thai kỳ làm giảm đáng kể nguy cơ dị tật ống thần kinh ở thai nhi, đây là khuyến cáo y tế công cộng được chứng cứ mạnh ủng hộ.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu : IPC là phức hợp ferric-polymaltose không tan hoàn toàn như các muối sắt ion; sắt được giải phóng ở bề mặt niêm mạc ruột và tiếp nhận vào enterocyte chủ yếu bằng cơ chế nội bào/điều hòa hơn là bằng khuếch tán ion tự do. Điều này làm giảm lượng ion sắt tự do trong lòng ruột và giải thích phần nào sự dung nạp tiêu hóa tốt hơn của IPC so với một số muối ferrous.
Phân bố : Sau khi sắt được đưa vào tuần hoàn, sắt liên kết chủ yếu với transferrin để được vận chuyển tới tủy xương cho quá trình tạo hồng cầu. Một phần sắt dự trữ được lưu trữ dưới dạng ferritin tại gan, tủy xương và lách.
Chuyển hóa : Sắt không bị chuyển hóa theo con đường enzym giống như các thuốc khác mà được dùng trực tiếp cho tổng hợp hemoglobin hoặc được lưu trữ; IPC giải phóng sắt theo cơ chế có kiểm soát, do đó giảm sự hiện diện của ion sắt “tự do” có thể gây stress oxy hóa tại niêm mạc.
Thải trừ : Phần sắt không hấp thu bị thải chủ yếu qua phân; sắt đã hấp thu được tái sử dụng và được bảo tồn trong cơ thể (thải trừ qua nước tiểu rất ít). Vì vậy việc điều chỉnh liều và tiếp tục bổ sung sau khi Hb đã phục hồi là cần thiết để bù kho sắt dự trữ.
Saferon Glenmark được chỉ định trong bệnh gì?
Saferon Glenmark Sắt được chỉ định trong :
- Dự phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt, bao gồm thiếu máu nhược sắc ở phụ nữ mang thai và cho con bú, thiếu máu do mất máu mạn tính hoặc cấp tính, thiếu máu do chế độ ăn thiếu sắt, rối loạn chuyển hóa hoặc trong giai đoạn phục hồi sau phẫu thuật.
- Dự phòng và điều trị thiếu máu thiếu sắt ở trẻ em do mất máu (mạn hoặc cấp), thiếu hụt dinh dưỡng hoặc rối loạn chuyển hóa.

Liều dùng của thuốc Saferon Glenmark
Trẻ em < 12 tuổi nhưng đủ lớn để nuốt viên: 1/2 – 1 viên/ngày.
Trẻ em ≥ 12 tuổi và người lớn: 1 – 2 viên/ngày.
Phụ nữ có thai (điều trị thiếu sắt): 2 – 3 viên/ngày.
Dự phòng thiếu máu thiếu sắt cho phụ nữ có thai: 1/2 – 1 viên/ngày.
Cách dùng của thuốc Saferon Glenmark
Nhai kỹ viên thuốc Saferon Glenmark sau bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Saferon Glenmark trong trường hợp nào?
Không dùng Saferon Glenmark cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Quá tải sắt, đặc biệt là thiếu máu như thalassemia, thiếu máu dai dẳng, thiếu máu do suy tủy.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Saferon Glenmark
Thận trọng
Xác định và xử trí nguyên nhân gây thiếu sắt trước khi chỉ định bổ sung.
Nguy cơ xuất hiện sắc tố nâu/đen ở niêm mạc tiêu hóa.
Hạn chế uống trà và đồ uống giàu tannin gần thời điểm dùng thuốc.
Theo dõi xét nghiệm khi điều trị kéo dài hoặc có yếu tố nguy cơ.
Bổ sung axit folic liều cao có thể che dấu thiếu vitamin B12 (làm mất, giảm triệu chứng thiếu máu) trong khi tổn thương thần kinh do thiếu B12 vẫn tiến triển.
Tác dụng phụ
Thường gặp : rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, táo bón hoặc tiêu chảy, chán ăn, vị đắng, hơi kim loại ở miệng.
Ít gặp : đau đầu, chóng mặt; đầy hơi, ợ hơi kéo dài, phát ban nhẹ, ngứa ngoài da, rối loạn giấc ngủ, kích động hoặc thay đổi tâm trạng.
Hiếm gặp : phản ứng dị ứng nặng, tích tụ sắt, quá tải sắt.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng Levothyroxine do sắt làm giảm hấp thu levothyroxine khi uống đồng thời, nên uống levothyroxine lúc đói và giãn 4 giờ giữa hai thuốc.
Thận trọng khi dùng cùng quinolone (ciprofloxacin, moxifloxacin) hoặc tetracycline (doxycycline, tetracycline) do sắt tạo phức (chelation) với thuốc kháng sinh làm giảm hấp thu cả hai.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc có thể dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Fogyma được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-22658-15.
- Ferrongen S3 Hydroxyde Polymaltose hỗ trợ quá trình tạo máu và cải thiện tình trạng thiếu máu do thiếu sắt phù hợp cho trẻ em và người lớn, đặc biệt là phụ nữ mang thai và cho con bú
Tài liệu tham khảo
Mohd Rosli, R. R., Norhayati, M. N., & Ismail, S. B. (2021). Effectiveness of iron polymaltose complex in treatment and prevention of iron deficiency anemia in children: a systematic review and meta-analysis. Truy cập ngày 22/08/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/33520436/
Minh –
Hàng chuẩn, nguồn gốc minh bạch