Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Rosuvastatin Stella 10mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110060400 (SĐK cũ: VD-19690-13)
Rosuvastatin Stella 10mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Rosuvastatin Stella 10mg có chứa:
- Hoạt chất: Rosuvastatin 10 mg (dưới dạng Rosuvastatin calcium).
- Tá dược: Lactose monohydrat, microcrystalline cellulose, magnesi stearat, crospovidon, dibasic calci phosphat khan, hypromellose, polyethylene glycol 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110060400 (SĐK cũ: VD-19690-13)
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Rosuvastatin Stella 10mg
Cơ chế tác dụng
Rosuvastatin là chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh với enzym HMG-CoA reductase, từ đó ngăn chặn quá trình chuyển đổi HMG-CoA thành mevalonat – tiền chất quan trọng trong tổng hợp cholesterol. Tại gan, thuốc làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào, thúc đẩy quá trình thu bắt và phân giải LDL, đồng thời ức chế sản xuất VLDL, giúp giảm LDL-C và VLDL-C, giảm triglycerid và tăng HDL-C.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng khoảng 20%, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 5 giờ.
Phân bố: Tập trung nhiều ở gan, gắn kết với protein huyết tương khoảng 90%.
Chuyển hóa: Ít bị chuyển hóa qua gan, chủ yếu qua CYP2C9.
Thải trừ: Khoảng 90% liều dùng được đào thải qua phân, phần còn lại qua nước tiểu, thời gian bán thải trung bình khoảng 19 giờ.
Thuốc Rosuvastatin Stella 10mg được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa)
Điều trị rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb).
Điều trị tăng triglycerid máu (type IV).
Điều trị tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Liều khởi đầu thông thường: 5–10 mg/lần/ngày, điều chỉnh liều sau mỗi 4 tuần nếu cần.
Liều tối đa thông thường: 20 mg/ngày.
Liều 40 mg/ngày chỉ dùng cho trường hợp tăng cholesterol nặng dưới sự giám sát chặt chẽ.
Người cao tuổi, bệnh nhân châu Á hoặc có nguy cơ bệnh cơ: bắt đầu với liều 5 mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận mức độ vừa: khởi đầu 5 mg/ngày, tối đa 20 mg/ngày.
Khi dùng đồng thời với ciclosporin: tối đa 5 mg/ngày.
Khi dùng với gemfibrozil hoặc một số thuốc kháng HIV (lopinavir/ritonavir, atazanavir/ritonavir): tối đa 10 mg/ngày.
Cách sử dụng
Uống nguyên viên nén Rosuvastatin Stella 10mg, có thể dùng vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, cùng hoặc không cùng bữa ăn. Nên duy trì chế độ ăn ít cholesterol trước và trong quá trình điều trị.
Không sử dụng thuốc Rosuvastatin Stella 10mg trong trường hợp nào?
Người dị ứng với hoạt chất Rosuvastatin hay các tá dược có trong Rosuvastatin Stella 10mg
Bệnh gan tiến triển hoặc men gan tăng >3 lần giới hạn trên bình thường.
Suy thận nặng (với mức ClCr < 30 ml/phút).
Bệnh về cơ
Phụ nữ mang thai, cho con bú hoặc phụ nữ có khả năng mang thai nhưng không áp dụng biện pháp tránh thai an toàn.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Theo dõi creatin kinase ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tổn thương cơ.
Ngừng thuốc nếu CK tăng cao bất thường hoặc xuất hiện triệu chứng bệnh cơ.
Cẩn trọng ở bệnh nhân trên 65 tuổi, suy giáp chưa kiểm soát, suy thận.
Kiểm tra men gan trước khi bắt đầu điều trị.
Có thể gây protein niệu thoáng qua, cần giảm liều nếu kéo dài.
Bệnh nhân châu Á có thể tăng nồng độ thuốc trong máu, cần cân nhắc liều.
Kết hợp với thuốc điều trị HIV/HCV có thể tăng nguy cơ tiêu cơ vân.
Không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, táo bón, buồn nôn, đau bụng, đau cơ, suy nhược, tăng đường huyết.
Ít gặp: Ngứa, phát ban, mề đay.
Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn (phù mạch), viêm cơ, tiêu cơ vân, viêm tụy.
Tương tác
Tăng nồng độ rosuvastatin: Ciclosporin, gemfibrozil, thuốc kháng HIV (lopinavir/ritonavir, atazanavir/ritonavir).
Tăng nguy cơ tổn thương cơ: Fibrat, niacin liều cao, colchicin.
Thuốc kháng acid: Giảm nồng độ rosuvastatin nếu dùng đồng thời (nên uống cách 2 giờ).
Erythromycin: Giảm AUC và Cmax của rosuvastatin.
Thuốc tránh thai đường uống: Tăng AUC ethinyl estradiol và norgestrel.
Không ức chế/ cảm ứng đáng kể enzym CYP450.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định tuyệt đối dùng Rosuvastatin trên cả hai đối tượng này. Ngay lập tức ngừng dùng Rosuvastatin Stella 10mg khi vừa phát hiện mang thai.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa ghi nhận ảnh hưởng rõ rệt, nhưng cần thận trọng nếu xuất hiện chóng mặt.
Quá liều và xử trí
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho những người dùng quá liều Rosuvastatin Stella 10mg.
Điều trị chủ yếu là hỗ trợ và theo dõi chức năng gan, creatin kinase. Thẩm tách máu ít khả năng hiệu quả.
Bảo quản
Giữ Rosuvastatin Stella 10mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Rosuvastatin Stella 10mg trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Rosuvastatin Stella 10mg khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Rosuvastatin Stella 10mg như:
Rosuvastatin 10 BV có thành phần chính là Rosuvastatin với hàm lượng 10mg, được sản xuất bởi Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma, dùng điều trị các rối loạn lipid máu
Rovastin 10mg có thành phần chính là Rosuvastatin với hàm lượng 10mg, được sản xuất bởi Apotex Inc., dùng điều trị các rối loạn lipid máu
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Rosuvastatin Stella 10mg được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2025
- Luvai A, Mbagaya W, Hall AS, Barth JH (2012). Rosuvastatin: a review of the pharmacology and clinical effectiveness in cardiovascular disease. Clin Med Insights Cardiol. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC3303484/
Hoàng Oanh –
trả lời tin nhắn khá nhanh dùm ình đang gấp