Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Rocalcic 100 được sản xuất bởi Panpharma GmbH có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 400110017224 (SĐK cũ: VN-20613-17)
Rocalcic 100 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi ống Rocalcic 100 có chứa: Calcitonin (Salmon) 100IU/ml
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm và pha tiêm truyền
Trình bày
SĐK: 400110017224 (SĐK cũ: VN-20613-17)
Quy cách đóng gói: Hộp 5 ống x 1ml
Xuất xứ: Đức
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Rocalcic 100
Cơ chế tác dụng
Rocalcic 100 chứa calcitonin có nguồn gốc từ cá hồi, là một hormon nội sinh đóng vai trò trong việc điều hòa chuyển hóa canxi trong cơ thể. Thuốc hoạt động chủ yếu bằng cách ức chế sự phân hủy xương, thông qua tác động trực tiếp lên các tế bào hủy xương. Ngoài ra, calcitonin còn giúp giảm lượng canxi huyết bằng cách làm chậm quá trình tái hấp thu canxi ở thận và làm giảm giải phóng canxi từ xương vào máu. Một số nghiên cứu còn ghi nhận tác dụng giảm đau của hoạt chất này trong một số tình trạng liên quan đến xương.
Đặc điểm dược động học
Sau khi tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, calcitonin được hấp thu nhanh chóng với sinh khả dụng cao (trên 65%). Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 20 đến 60 phút sau tiêm, và thuốc có thời gian bán thải trung bình từ 1 đến 1,5 giờ. Calcitonin bị phân giải bởi enzym tại thận, và các chất chuyển hóa tạo thành không còn hoạt tính. Khoảng 30-40% thuốc gắn với protein huyết tương. Ở bệnh nhân suy thận nặng, khả năng đào thải bị giảm nhưng chưa có bằng chứng rõ ràng về ảnh hưởng lâm sàng của thay đổi này.
Thuốc Rocalcic 100 được chỉ định trong bệnh gì?
- Ngăn ngừa mất xương cấp tính do bất động đột ngột ở người mới bị gãy xương do loãng xương.
- Điều trị bệnh Paget ở các trường hợp không đáp ứng hoặc không thích hợp với các liệu pháp khác, như bệnh nhân suy thận nặng.
- Kiểm soát tăng canxi máu do các bệnh lý ác tính.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Mất xương do bất động: 100 IU mỗi ngày hoặc chia làm hai lần 50 IU tiêm dưới da hoặc tiêm bắp. Giảm xuống 50 IU/ngày khi bệnh nhân bắt đầu vận động trở lại. Chỉ điều trị trong vòng 4 tuần, không nên vượt quá thời gian điều trị khuyến cáo
Bệnh Paget: 100 IU mỗi ngày tiêm dưới da hoặc tiêm bắp. Trong một số trường hợp có thể dùng liều thấp hơn 50 IU ba lần mỗi tuần. Không nên điều trị quá 3 tháng, ngoại lệ tối đa 6 tháng nếu nguy cơ gãy xương cao. Có thể tái điều trị có chọn lọc tùy đáp ứng lâm sàng.
Tăng canxi máu ác tính: Bắt đầu với 100 IU mỗi 6-8 giờ. Nếu đáp ứng không đầy đủ sau 1-2 ngày, có thể tăng liều tới 400 IU mỗi 6-8 giờ. Trường hợp cấp cứu có thể truyền tĩnh mạch tối đa 10 IU/kg trong 500 ml NaCl 0,9% trong ít nhất 6 giờ.
Cách sử dụng
Dung dịch Rocalcic 100 có thể tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, ưu tiên dùng vào buổi tối để giảm cảm giác buồn nôn và nôn. Tránh tiêm tĩnh mạch trực tiếp trừ khi được chỉ định đặc biệt và có giám sát y tế. Theo dõi canxi máu thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị.
Không sử dụng thuốc Rocalcic 100 trong trường hợp nào?
Người dị ứng với calcitonin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào có trong Rocalcic 100
Những người mắc chứng calci máu giảm
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Calcitonin là peptide nên có thể gây phản ứng quá mẫn như sốc phản vệ. Cần làm test da nếu nghi ngờ dị ứng.
- Dùng kéo dài có thể tăng nguy cơ ung thư, theo dữ liệu từ các nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng.
- Ở bệnh nhân có rối loạn điện giải hoặc đang dùng thuốc tim mạch (như glycoside tim, thuốc chẹn kênh canxi), cần điều chỉnh liều do thay đổi nồng độ điện giải trong máu
Tác dụng phụ
Phổ biến: Buồn nôn, nôn, chóng mặt, đỏ bừng mặt, mệt mỏi.
Ít gặp: Dị ứng tại chỗ tiêm, phản ứng toàn thân, rối loạn thị giác, cao huyết áp
Hiếm: Sốc phản vệ, giảm calci máu ngay lập tức
Tương tác
Dùng chung với bisphosphonate có thể tăng tác dụng hạ canxi.
Có thể làm giảm nồng độ lithium trong máu khi dùng cùng lúc.
Thay đổi điện giải do thuốc có thể ảnh hưởng tới hiệu lực của các thuốc tim mạch.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không khuyến khích sử dụng trừ khi thực sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú: Không rõ Rocalcic 100 có bài tiết qua sữa hay không. Dựa trên dữ liệu ở động vật, hoạt chất của thuốc có thể ảnh hưởng đến tiết sữa, do đó, không nên cho con bú nếu đang trong quá trình điều trị với Rocalcic 100
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Dùng Rocalcic 100 có thể gây chóng mặt, mờ mắt, hoặc mệt mỏi, ảnh hưởng đến khả năng hoạt động Do đó, cần thận trọng khi điều khiển phương tiện hoặc làm việc với trang thiết bị máy móc.
Quá liều và xử trí
Trong trường hợp dùng liều quá cao, có thể gặp các triệu chứng như buồn nôn, nôn, đỏ bừng, chóng mặt. Không ghi nhận phản ứng nghiêm trọng ngay cả khi dùng liều rất cao. Xử lý chủ yếu là điều trị triệu chứng và theo dõi lâm sàng.
Bảo quản
- Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ mát, từ 2°C đến 8°C, tốt nhất là trong ngăn mát tủ lạnh.
- Không được để đông lạnh sản phẩm.
- Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng, đặc biệt là ánh nắng mặt trời.
- Khi tiếp xúc với nhiệt độ phòng hoặc sau khi pha loãng trong dung dịch natri clorid 0,9% để truyền tĩnh mạch trong túi PVC, thuốc nên được sử dụng ngay lập tức nhằm hạn chế nguy cơ nhiễm vi sinh hoặc mất ổn định hóa học.
- Không sử dụng nếu thuốc có dấu hiệu biến màu, kết tủa hoặc lọ bị nứt, rò rỉ.
Thuốc Rocalcic 100 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Rocalcic 100 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Rocalcic 100 có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Rocalcic 100 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Rocalcic 100 như:
Rocalcic 50 có thành phần là Calcitonin (salmon) hàm lượng 50IU, được sản xuất bởi Panpharma GmbH – Đức, có tác dụng tăng calci máu, ngăn huỷ xương.
Miacalcic 50 IU/ml có thành phần là Calcitonin (salmon) hàm lượng 50IU, được sản xuất bởi Pharm Stein A.G – Thụy Sĩ, có tác dụng tăng calci máu, ngăn huỷ xương.
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Rocalcic 100 được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2025 từ: https://drugbank.vn/thuoc/Rocalcic-100&VN-20613-17

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Valsgim-H 160/12.5
Mobfort 15g
Muldini
Viên ngậm sát trùng Tyrotab Pharmedic
Vaginax
Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort
Viartril-S 250mg
Usaallerz 120
Nasagast-KG
Nature’s Way Kids Smart Liquid Zinc
Ubiheal 100
Nebial 3% KIT
Nedaryl 4
Trikaxon 1g i.v.
New Diatabs 600mg
Natri Clorid 0.9% Traphaco
Nhỏ mũi Rhinex 0.05%
Uniferon B9
Tragutan (Viên nang mềm)
Tuần Hoàn Não Thái Dương
Turbe
Nozeytin-F 15ml
Tisercin 25mg
Omeprazol 20-HV
Thuốc xịt mũi Coldi-B
Thuốc ho người lớn OPC 90ml
Thông Xoang Tán Nam Dược
Nufotin
Orlistat 60mg Stada
Theralene Sanofi
Tinecol Cream
Thuốc xịt mũi Thekati 15ml
Obikiton
Osteomed Tablets
Olavex 10
Pabemin 325
Palkids
Panactol 650mg Khapharco
Telfast BD 60mg
Omnivastin 100mg
Oralegic
Paracetamol Choay 500mg
Parastad Kid
Tanadeslor 5mg
Systane Ultra 5ml
Pecaldex 10ml
Telodrop
Telfast Kids 30mg
Sulpiride 50mg Imexpharm
Panadol Cảm Cúm
Paralmax 500 (Sủi)
Pharnanca
Photomit 500mg/10ml
Tanganil 500mg
Stugon-Pharimex 25mg
Sporal 100mg
Stacytine 200 CAP Stella
Pasepan Hataphar
Placenta 82X 450000 Classic
PM Joint-Care
Sunirovel 150
SP Ambroxol 30mg
Piantawic 325mg/200mg
Sucrafil Suspension 200ml
Siro Promethazin Vidipha
proAvalo 0.03mg Babiophar
Prograf 1mg
Puritan’s Pride Ultra Mega Biotin
Sinh Mạch Giao
Silvirin 20g
Povidine 5% Pharmedic
Pyridol
Pravitce
Scanneuron-Forte
Seoul Cigenol
Proxetin 30
Relinide 1mg
Sibetinic 5mg
Samarin 140
Sara 120mg/5ml
Rheumapain-f 




























Trang Nguyễn –
Đợt này hàng giar hàng nhái đầy, cứ nhà thuốc uy tín mà mua, hàng ở đây thấy có tem chống hàng giả đầy đủ