Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Rixathon 100mg/10ml được sản xuất bởi Lek Pharmaceuticals d.d có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 383410647024 (SĐK cũ: SP3-1231-21)
Rixathon 100mg/10ml là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi 10 ml Rixathon 100mg/10ml có chứa: Rituximab 100mg
Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền
Trình bày
SĐK: 383410647024 (SĐK cũ: SP3-1231-21)
Quy cách đóng gói: Hộp 2 lọ x 10ml
Xuất xứ: Slovenia
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Rixathon 100mg/10ml
Cơ chế tác dụng
Rixathon là một loại thuốc chứa rituximab, một kháng thể đơn dòng tác dụng lên tế bào B, với khả năng liên kết và ức chế tế bào B qua cơ chế kích hoạt hệ thống miễn dịch. Rituximab liên kết với kháng nguyên CD20 trên bề mặt tế bào B, làm tăng cường sự tiêu diệt tế bào B qua quá trình opsonization và kích hoạt bổ thể, dẫn đến sự tiêu diệt tế bào B. Rituximab cũng có thể giúp giảm các tế bào B gây bệnh trong các bệnh lý ác tính và tự miễn.
Đặc điểm dược động học
Đặc điểm dược động học của Rituximab được nghiên cứu dựa trên mức lliều và bệnh cần điều trị khác nhau.
- Với u lympho không Hodgkin: Giá trị trung vị thời gian bán thải pha cuối của rituximab ước tính là 22 ngày. Theo WHO, các đặc điểm thuộc về bệnh nhân như tuổi, giới tính, chủng tộc, sự hoạt động của cơ thể không ảnh hưởng đến dược động học của rituximab.
- Với bạch cầu lympho mạn tính: nếu điều trị với liều đầu tiên là 375 mg/m² sau đó những chu kỳ tiếp theo (5 chu kỳ) tăng lên 500mg/m², giá trị trung bình Cmax là 408 mcg/ml
- Với bệnh viêm khớp dạng thấp: Giá trị trung bình thời gian bán thải pha cuối sau khi dùng liều 1000mg mỗi 2 tuần của rituximab ước tính là 20,8 ngày, với giá trị trung bình độ thanh thải toàn thân là 0,231/ngày và Vd = 4,6L. Các giá trị này cũng được tính toán khi thử với các mức liều khác
- Với u hạt kèm viêm đa mạch: Giá trị trung bình thời gian bán thải ước tính là 23 ngày khi dùng liều 375 mg/m²/lần/tuần x 4 lần, và độ thanh thải là 313 lít / ngày; thể tích phân bố Vd=4,50L
Thuốc Rixathon 100mg/10ml được chỉ định trong bệnh gì?
1. Ung thư hạch không Hodgkin (NHL):
- Điều trị bệnh nhân người lớn bị ung thư hạch nang giai đoạn III-IV chưa điều trị, kết hợp với hóa trị.
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân người lớn bị ung thư hạch nang đáp ứng với điều trị khởi đầu.
- Điều trị đơn độc cho bệnh nhân người lớn bị ung thư hạch nang giai đoạn III-IV kháng hóa trị hoặc tái phát lần 2 hoặc các lần tái phát sau hóa trị.
- Điều trị bệnh nhân người lớn bị ung thư hạch tế bào lớn B không Hodgkin dương tính với CD20 kết hợp với hóa trị CHOP (cyclophosphamide, doxorubicin, vincristine, prednisolone).
- Điều trị bệnh nhân trẻ em (từ ≥ 6 tháng đến < 18 tuổi) bị ung thư hạch tế bào lớn B dương tính với CD20 chưa điều trị, kết hợp với hóa trị.
2. Bệnh bạch cầu lympho mãn tính (CLL):
- Điều trị bệnh nhân bị bạch cầu lympho mãn tính chưa điều trị hoặc tái phát/kháng trị, kết hợp với hóa trị.
- Cần lưu ý là chỉ có ít dữ liệu về tính hiệu quả và an toàn của thuốc trên bệnh nhân đã từng điều trị với các kháng thể đơn dòng, bao gồm rituximab.
3. Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid arthritis):
- Điều trị bệnh nhân người lớn có viêm khớp dạng thấp hoạt động nghiêm trọng, không đáp ứng hoặc không dung nạp với các thuốc kháng viêm không steroid (DMARD) bao gồm các liệu pháp ức chế yếu tố hoại tử khối u (TNF)
4. Viêm mạch polyangiitis và viêm mạch vi thể (Granulomatosis with polyangiitis – GPA, và Microscopic polyangiitis – MPA):
- Điều trị bệnh nhân người lớn có viêm mạch polyangiitis hoạt động nghiêm trọng kết hợp với corticosteroid.
- Điều trị bệnh nhân trẻ em (từ ≥ 2 tuổi đến < 18 tuổi) có viêm mạch polyangiitis hoặc viêm mạch vi thể hoạt động nghiêm trọng.
5. Pemphigus vulgaris:
Điều trị bệnh nhân mắc pemphigus vulgaris mức độ vừa và nặng.
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn
1. Ung thư hạch không Hodgkin (NHL):
Điều trị kết hợp với hóa trị liệu: Liều khuyến cáo là 375 mg/m² diện tích bề mặt cơ thể, tiêm tĩnh mạch vào ngày 1 của mỗi chu kỳ hóa trị trong tối đa 8 chu kỳ.
Liệu pháp duy trì: Đối với bệnh nhân đã điều trị thành công bằng hóa trị liệu và có phản ứng tích cực, liều là 375 mg/m² diện tích bề mặt cơ thể mỗi 2 tháng trong tối đa 2 năm (tối đa 12 lần tiêm).
Điều trị bằng monotherapy cho bệnh nhân tái phát: Liều là 375 mg/m² diện tích bề mặt cơ thể, tiêm tĩnh mạch mỗi tuần một lần trong 4 tuần.
2. Lơ-xê-mi tế bào B (CLL):
Điều trị kết hợp với hóa trị: 375 mg/m² diện tích bề mặt cơ thể vào ngày đầu tiên của chu kỳ đầu tiên, sau đó 500 mg/m² diện tích bề mặt cơ thể vào ngày tiếp theo của các chu kỳ sau trong tổng cộng 6 chu kỳ.
3. Viêm khớp dạng thấp (RA):
Điều trị kết hợp với methotrexate: Liều dùng là 1,000 mg tiêm tĩnh mạch, tiếp theo là một liều thứ hai sau 2 tuần.
4. Viêm mạch dị ứng và viêm mạch vi thể:
Điều trị khởi đầu: 375 mg/m² diện tích bề mặt cơ thể, tiêm tĩnh mạch mỗi tuần một lần trong 4 tuần.
Điều trị duy trì: Sau 16 tuần, duy trì liều 500 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 6 tháng trong tối thiểu 2 năm.
5. Pemphigus vulgaris:
- Điều trị khởi đầu: 1000 mg tiêm tĩnh mạch, tiếp theo 1000 mg vào hai tuần sau.
- Điều trị duy trì: 500 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 6 tháng sau 1 năm và 18 tháng điều trị.
Liều dùng cho trẻ em (từ 6 tháng đến dưới 18 tuổi):
1. Ung thư hạch không Hodgkin:
Liều khuyến cáo là 375 mg/m² diện tích bề mặt cơ thể, tiêm tĩnh mạch kết hợp với liệu pháp hóa trị liệu LMB.
2. Viêm mạch dị ứng và viêm mạch vi thể:
Liều khuyến cáo là 375 mg/m² diện tích bề mặt cơ thể, tiêm tĩnh mạch mỗi tuần một lần trong 4 tuần.
Cách sử dụng
- Rixathon phải được tiêm tĩnh mạch dưới sự giám sát chặt chẽ của nhân viên y tế có kinh nghiệm, trong một môi trường có đầy đủ các thiết bị cấp cứu.
- Thuốc không được sử dụng dưới dạng tiêm trực tiếp hay tiêm bolus. Rixathon phải được tiêm tĩnh mạch qua một đường tiêm riêng biệt.
- Tốc độ tiêm có thể bắt đầu từ 50 mg/giờ trong 30 phút đầu tiên, sau đó có thể tăng tốc độ lên đến 400 mg/giờ tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân.

Không sử dụng thuốc Rixathon 100mg/10ml trong trường hợp nào?
Không dùng dung dịch pha tiêm truyền Rixathon 100mg/10ml trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với Rituximab.có trong dung dịch Rixathon 100mg/10ml
- Nhiễm trùng nghiêm trọng hoặc đang hoạt động.
- Tình trạng miễn dịch nghiêm trọng, như suy giảm miễn dịch nặng.
- Bệnh tim nghiêm trọng (như suy tim giai đoạn cuối hoặc bệnh tim chưa kiểm soát được).
- Trẻ em dưới 2 tuổi đối với bệnh viêm mạch dị ứng và viêm mạch vi thể do không đủ bằng chứng về hiệu quả và an toàn.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Trước mỗi lần tiêm, cần thực hiện tiền thuốc (premedication) gồm thuốc giảm sốt và kháng histamine (paracetamol và diphenhydramine) để giảm thiểu các phản ứng liên quan đến tiêm.
- Nếu bệnh nhân bị ung thư hạch không Hodgkin hoặc bệnh bạch cầu lympho mạn tính, cần xem xét tiền thuốc với glucocorticoid nếu Rixathon không được tiêm kết hợp với hóa trị có chứa glucocorticoid.
- Cần theo dõi các phản ứng phản vệ trong suốt quá trình tiêm thuốc và ngừng tiêm nếu phát hiện các triệu chứng nghiêm trọng.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn của Rixathon 100mg/10ml trên một số hệ cơ quan có thể kể đến như:
- Máu và hạch bạch huyết: giảm bạch cầu, tiểu cầu; rối loạn đông máu; thiếu máu;…
- Nhiễm trùng: nhiễm virus, nhiễm khuẩn, nhiễm nấm
- Hệ miễn dịch: phù mạch, phản ứng phản vệ
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: đường huyết tăng, cân nặng giảm,…
- Thần kinh: bồn chồn, lo âu, rối loạn vị giác, mất cảm giác,…
- Tim và mạch máu: loạn nhịp tim, rung nhĩ, đau thắt ngực, thiếu máu cơ tim, tăng hoặc hạ huyết áp,…
- Hô hấp: ho, khó thở, viêm mũi, đau thắt ngực, suy hô hấp,…
- Da: ngứa, phát ban, mày đay, hội chứng Stevens Johnson,…
- Cơ-xương khớp: đau cơ-khớp, tăng trương lực cơ,…
- Tiết niệu: suy thận
- Toàn thân và tại chỗ: sốt, ớn lạnh, đau tại vị trí tiêm,…
Tương tác
Các nghiên cứu về tương tác thuốc với Rixathon vẫn còn hạn chế. Trong các bệnh nhân bị bệnh bạch cầu lympho mạn tính (CLL), việc phối hợp rituximab với fludarabine hoặc cyclophosphamide không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của từng thuốc. Ngoài ra, sự phối hợp giữa methotrexate và rituximab ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp cũng không làm thay đổi dược động học của rituximab.
Ở một số bệnh nhân có đáp ứng miễn dịch với kháng thể anti-mouse (HAMA) hoặc kháng thể đối với thuốc (ADA), có thể xuất hiện các phản ứng dị ứng hoặc quá mẫn khi sử dụng các kháng thể đơn dòng khác. Tỉ lệ nhiễm trùng trong những bệnh nhân điều trị với rituximab tăng lên so với khi sử dụng các thuốc DMARD sinh học khác.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thai kỳ: Rituximab không nên được sử dụng trong thai kỳ trừ khi lợi ích tiềm tàng vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn. Rituximab có thể đi qua hàng rào nhau thai và gây ảnh hưởng đến các tế bào B của thai nhi, dẫn đến sự giảm số lượng tế bào B và suy giảm miễn dịch ở trẻ sơ sinh.
Cho con bú: Mặc dù có rất ít dữ liệu về sự bài tiết rituximab vào sữa mẹ, nhưng nồng độ rituximab trong sữa mẹ rất thấp (dưới 0.4% liều sử dụng). Do đó, không khuyến cáo cho con bú trong suốt quá trình điều trị với Rixathon và tối thiểu 6 tháng sau khi điều trị.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Không có nghiên cứu cụ thể nào về tác động của Rixathon lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, các tác dụng phụ của thuốc, bao gồm phản ứng quá mẫn hoặc các tác dụng không mong muốn khác, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, bệnh nhân cần thận trọng khi thực hiện các công việc này trong suốt quá trình điều trị.
Quá liều và xử trí
Quá liều: Các nghiên cứu về quá liều rituximab vẫn còn hạn chế. Liều tối đa đã được thử nghiệm trên người là 5,000 mg (2,250 mg/m2) trong một nghiên cứu tăng liều cho bệnh nhân bị bệnh bạch cầu lympho mạn tính, và không có dấu hiệu an toàn nào được ghi nhận.
Xử trí: Nếu bệnh nhân có dấu hiệu quá liều, cần dừng ngay việc truyền thuốc và theo dõi chặt chẽ tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm các phản ứng giống cảm cúm hoặc suy hô hấp, như đã ghi nhận ở một số trường hợp quá liều. Trường hợp này cần can thiệp kịp thời, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của triệu chứng.
Bảo quản
- Giữ Rixathon 100mg/10ml ở nơi khô ráo, thoáng mát 2℃-8℃, tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời nhưng cũng không để trong tủ lạnh ngăn đông.
- Bảo quản lọ thuốc trong hộp ban đầu để không phải tiếp xúc với ánh sáng
- Sau khi pha Rixathon 100mg/10ml phải dùng ngay hoặc dùng trong vòng 24h nếu bảo quản ở nhiệt độ yêu cầu phía trên.
- Không để Rixathon 100mg/10ml trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Rixathon 100mg/10ml khi quá hạn cho phép
Thuốc Rixathon 100mg/10ml giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Rixathon 100mg/10ml hiện đang được bán tại nhiều nhà thuốc tư nhân và nhà thuốc công trên khắp cả nước, giá thuốc Rixathon 100mg/10ml tham khảo có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Để hiểu hơn về thuốc, quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Tài liệu tham khảo
Emer JJ, Claire W (2009). Rituximab: a review of dermatological applications. J Clin Aesthet Dermatol. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC2924133/
Hoài Thương –
Bài viết cung cấp thông tin khá chi tiết, đọc cũng dễ hiểu