Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Rileptid 1mg được sản xuất bởi Egis Pharmaceutiacls PLC, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-16749-13
Rileptid 1mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Rileptid 1mg có chứa thành phần:
- Risperidone 1 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VN-16749-13
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Hungary
Tác dụng của thuốc Rileptid 1mg
Cơ chế tác dụng
Trong khi các thuốc cũ chủ yếu tác động lên thụ thể Dopamine D2, Risperidone có tác dụng cân bằng hơn, vừa tác động lên thụ thể Dopamine D2, vừa tác động mạnh lên thụ thể serotonin 5-HT2A.
Tác dụng đa diện:
- Giảm triệu chứng dương tính: Việc phong tỏa thụ thể D2, đặc biệt ở vùng mesolimbic, giúp giảm các triệu chứng tích cực như ảo giác, hoang tưởng.
- Cải thiện triệu chứng âm tính: Tác động lên các vùng não khác như vỏ não trước trán và nhân accumbens giúp cải thiện các triệu chứng âm tính như rút lui xã hội, mất hứng thú.
- Giảm nguy cơ tác dụng phụ ngoại tháp: Liên kết lỏng lẻo với thụ thể D2 giúp giảm nguy cơ gây ra các triệu chứng ngoại tháp như cứng cơ, run, chậm chạp.
- Cải thiện tâm trạng: Tác dụng chủ vận tại thụ thể 5-HT1A và khả năng ức chế tái hấp thu serotonin, norepinephrine có thể giúp cải thiện tâm trạng, giảm trầm cảm.
Đặc điểm dược động học
- Risperidone được cơ thể hấp thụ triệt để và nhanh chóng qua đường uống, không chịu tác động của thức ăn.
- Risperidone có mặt ở hầu hết các mô trong cơ thể và gắn kết với protein huyết tương.
- Risperidone được chuyển hóa thành chất 9-hydroxy-risperidone có hoạt tính tương tự phụ thuộc vào enzyme CYP2D6.
- Phần lớn Risperidone được thải trừ qua nước tiểu và phân. Thời gian bán hủy của thuốc và chất chuyển hóa khoảng 24 giờ.
Thuốc Rileptid 1mg được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Rileptid 1mg được sử dụng để điều trị:
- Tâm thần phân liệt: Giảm các triệu chứng như ảo giác, hoang tưởng, rối loạn tư duy.
- Rối loạn lưỡng cực: Giảm các cơn hưng cảm.
- Rối loạn hành vi: Ở người lớn tuổi bị sa sút trí tuệ, trẻ em và thanh niên có các vấn đề về phát triển.
Liều dùng của thuốc Rileptid 1mg
Đối tượng bệnh nhân | Liều khởi đầu (mg/ngày) | Liều duy trì (mg/ngày) | Liều tối đa (mg/ngày) |
Người lớn (tâm thần phân liệt) | 2 | 4-6 | 10 |
Người cao tuổi (tâm thần phân liệt) | 0.5 x 2 lần/ngày | 1-2 x 2 lần/ngày | |
Người lớn (cơn hưng cảm) | 2 | 1-6 | 6 |
Người cao tuổi (cơn hưng cảm) | 0.5 x 2 lần/ngày | 1-2 x 2 lần/ngày | |
Người lớn (sa sút trí tuệ) | 0.25 x 2 lần/ngày | 0.5-1 x 2 lần/ngày | |
Trẻ em và thanh niên (rối loạn hành vi) | 0.5 (trên 50kg), 0.25 (dưới 50kg) | 0.5-1.5 (trên 50kg), 0.25-0.75 (dưới 50kg) |
Không sử dụng thuốc Rileptid 1mg trong trường hợp nào?
Chống chỉ định Risperidone với người nhạy cảm thành phần thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Rileptid 1mg
Thận trọng
- Hạ huyết áp tư thế đứng: Có thể xảy ra, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc dùng chung với thuốc hạ huyết áp.
- Huyết khối tĩnh mạch: Tăng lên ở những người có nguy cơ tiềm ẩn
- Loạn vận động muộn: Có thể xảy ra, đặc biệt trong điều trị dài hạn
- Hội chứng an thần kinh ác tính: Hiếm gặp nhưng nghiêm trọng.
- Bệnh Parkinson và sa sút trí tuệ: Có thể làm bệnh nặng hơn, tăng nguy cơ hội chứng ác tính.
- Tăng đường huyết: Có thể xảy ra, người bệnh tiểu đường cần được kiểm soát
- Tăng prolactin: Có thể ảnh hưởng đến một số bệnh nhân.
- QT kéo dài: Có thể gây loạn nhịp tim.
- Co giật: Nguy cơ tăng lên ở người từng bị co giật.
- Cương đau dương vật: Có thể xảy ra do tác dụng phụ của thuốc.
- Điều hòa thân nhiệt: Có thể làm giảm khả năng điều hòa thân nhiệt.
- Người cao tuổi: Tăng nguy cơ tử vong và biến cố mạch máu não.
- Trẻ em và thanh thiếu niên: Cần theo dõi tăng trưởng và phát triển.
Tác dụng không mong muốn
Hệ thống | Rất thường gặp | Thường gặp | Không thường gặp | Hiếm gặp | Không rõ |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Tăng/giảm thèm ăn | Mất cảm giác ngon miệng, khát nước nhiều | Toan ceton do tiểu đường | Nhiễm độc nước | |
Cơ xương và mô liên kết | Đau khớp, đau cột sống… | Suy nhược cơ, đau cơ… | Chứng tiêu cơ vân | ||
Da và mô dưới da | Mẩn đỏ, ban sẩn | Phù mạch, tổn thương da | Vảy da đầu | ||
Gan mật | Vàng da | ||||
Hệ miễn dịch | Quá mẫn | Quá mẫn với thuốc | Phản ứng phản vệ | ||
Hệ sinh sản và vú | Không có kinh, rối loạn ham muốn tình dục | Cương đau dương vật | |||
Hệ thần kinh | Hội chứng Parkinson, nhức đầu | Ngồi không yên, chóng mặt… | Không phản ứng với kích thích… | Hội chứng an thần kinh ác tính | |
Hô hấp | Khó thở, chảy máu mũi… | Khò khè, viêm phổi do sặc… | Hội chứng ngưng thở khi ngủ | ||
Mạch máu | Huyết áp thấp | Huyết khối tĩnh mạch | |||
Máu và hệ bạch huyết | Giảm số lượng tiểu cầu, thiếu máu | Giảm bạch cầu hạt | Mất bạch cầu hạt | ||
Mắt | Khó nhìn rõ | Viêm kết mạc, mắt sung huyết… | Giảm thị lực | ||
Nhiễm khuẩn | Viêm phổi, cúm, viêm phế quản… | Viêm xoang, nhiễm virus… | Viêm tai giữa mạn tính | ||
Nội tiết | Hội chứng bài tiết hormon chống bài niệu không phù hợp | ||||
Tai và mê đạo | Đau nhức tai, ù tai | ||||
Tâm thần | Mất ngủ | Lo âu, kích động… | Tình trạng lẫn, hưng cảm… | Không đạt cực khoái, mất quan tâm hứng thú | |
Thai kỳ, hậu sản | Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh | ||||
Thận và đường tiểu | Đái dầm | Tiểu khó, tiểu không tự chủ | |||
Tiêu hóa | Nôn, tiêu chảy, táo bón… | Nuốt khó, viêm dạ dày… | Tắc ruột, viêm tuyến tụy | ||
Tim | Nhịp tim nhanh | Blốc nhĩ thất, rung nhĩ… | |||
Toàn thân và tại chỗ dùng thuốc | Sốt, mệt mỏi, phù ngoại biên… | Phù mặt, dáng đi rối loạn… | Thân nhiệt thấp, hội chứng cai nghiện | ||
Xét nghiệm | Tăng prolactin, tăng cân | QT kéo dài, tăng đường huyết… | Giảm hemoglobin | Giảm thân nhiệt |
Tương tác thuốc
Thuốc tương tác | Tương tác |
Thuốc ức chế CYP 3A4 và P-glycoprotein (Verapamil) | Tăng nồng độ Risperidone |
Thuốc ức chế CYP 2D6 | Tăng nồng độ Risperidone |
Thuốc ức chế bơm proton (Cimetidine, Ranitidine) | Tăng sinh khả dụng của Risperidone |
Thuốc kéo dài khoảng QT | Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT |
Thuốc hạ huyết áp | Tăng tác dụng hạ huyết áp |
Thuốc cảm ứng enzyme gan CYP 3A4/P-glycoprotein | Giảm nồng độ Risperidone |
Rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ | Tăng tác dụng an thần |
Levodopa và các chất chủ vận dopamin | Đối kháng tác dụng |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Mang thai: Các triệu chứng ngoại tháp, cai thuốc ở trẻ sơ sinh. Chỉ dùng khi thật cần thiết, không ngưng thuốc đột ngột
Cho con bú: Chưa có nhiều nghiên cứu, nhưng thuốc có thể tiết vào sữa mẹ. Cân nhắc lợi ích và nguy hại trước khi quyết định cho con bú
Quá liều và xử trí
Khi quá liều risperidone, bạn có thể gặp phải các triệu chứng như:
- Ngủ gà, buồn ngủ
- Tim đập nhanh, huyết áp thấp
- Co giật, loạn nhịp tim
- Khó thở
Nếu nghi ngờ quá liều, hãy:
- Gọi cấp cứu ngay: 115 hoặc đến trạm y tế gần nhất.
- Không tự ý xử lý tại nhà.
Tại bệnh viện, bác sĩ sẽ:
- Kiểm tra đường thở và hô hấp.
- Theo dõi tim mạch liên tục.
- Thực hiện các biện pháp hỗ trợ
Thuốc Rileptid 1mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Rileptid 1mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Rileptid 1mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Rileptid 1mg như:
Thuốc Rileptid 2mg với giá bán 370.000đ/hộp, chứa thành phần chính Risperidone 2mg, do Egis Pharmaceuticals Public Limited Company sản xuất, có cơ chế tác dụng qua việc kết hợp với thụ thể serotonin 5-HT2 và dopamine D2 để cải thiện các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt, điều trị các triệu chứng tình cảm, cảm xúc, tâm thần phân liệt cấp và mãn tính, rối loạn loạn thần, hưng cảm do rối loạn lưỡng cực, rối loạn hành vi ở người sa sút trí tuệ, và tự kỷ ở trẻ em và thanh thiếu niên.
Thuốc Sernal 2mg chứa Risperidon 2mg do Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) sản xuất, có giá bán 203.000đ/hộp, điều trị rối loạn tâm thần cấp và mạn tính, bao gồm triệu chứng âm và dương, và cần đánh giá hiệu quả khi sử dụng kéo dài.
Tài liệu tham khảo
- Asif Ahmad Bhat, Gaurav Gupta, Obaid Afzal, Imran Kazmi, Fahad A Al-Abbasi, Abdulmalik Saleh Alfawaz Altamimi, Waleed Hassan Almalki, Sami I Alzarea, Sachin Kumar Singh, Kamal Dua. (Ngày 5 tháng 1 năm 2023). Neuropharmacological effect of risperidone: From chemistry to medicine. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/36496108/
- Trevor C Chopko, Craig W Lindsley. (Ngày 18 tháng 7 năm 2018). Classics in Chemical Neuroscience: Risperidone. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/29695153/
Huân –
Tôi đang sử dụng Rileptid và cảm thấy rất buồn ngủ. Có cách nào khắc phục không?