Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng sẽ giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Ravenell 125 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110663424.
Ravenell 125 là thuốc gì?
Thành phần
Thành phần của thuốc Ravenell-125 bao gồm:
- Bosentan (dưới dạng Bosentan monohydrat): 125 mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Trình bày
SĐK: 893110663424
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 14 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Ravenell 125
Cơ chế tác dụng
Bosentan thuộc nhóm chất đối kháng kép với thụ thể endothelin A và B. Thuốc giúp giảm sức cản mạch máu phổi và toàn thân, từ đó tăng cung lượng tim mà không làm tăng nhịp tim.
Endothelin-1 (ET-1) là chất co mạch mạnh, góp phần vào quá trình xơ vữa, viêm, tăng sinh tế bào và tái cấu trúc mạch. Nồng độ ET-1 thường tăng cao trong nhiều bệnh lý tim mạch như tăng áp động mạch phổi, suy tim, xơ cứng bì, thiếu máu cơ tim và tăng huyết áp. Bosentan hoạt động bằng cách cạnh tranh với ET-1 để ức chế thụ thể ETA và ETB, với ái lực cao hơn cho ETA. Thuốc không tác động đến các loại thụ thể khác.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Bosentan có sinh khả dụng khoảng 50%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 3–5 giờ.
Phân bố: Gắn kết >98% với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Không thâm nhập vào hồng cầu, thể tích phân bố khoảng 18 lít.
Chuyển hóa và thải trừ: Được chuyển hóa ở gan qua các enzym CYP2C9 và CYP3A4. Thải chủ yếu qua phân, dưới 3% qua nước tiểu. Chỉ một chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý. Sau dùng nhiều liều, nồng độ huyết tương giảm do thuốc tự cảm ứng chuyển hóa. Bosentan có thể cảm ứng CYP2C9, CYP3A4, CYP2C19 và P-glycoprotein, nhưng không ức chế đáng kể các enzym chuyển hóa khác.
Thuốc Ravenell-125 được chỉ định trong bệnh gì?
Ravenell 125 được chỉ định điều trị các tình trạng sau:
- Tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát hoặc thứ phát độ II hoặc III.
- Tăng áp lực động mạch phổi do xơ cứng bì toàn thể, một bệnh mô liên kết đặc trưng bởi tình trạng xơ hóa và viêm hệ thống.
- Giảm số lượng vết loét đầu ngón tay/ngón chân mới ở bệnh nhân bị xơ cứng bì tiến triển, giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của người bệnh.
Nhờ cơ chế làm giãn mạch và giảm kháng lực động mạch phổi, Ravenell giúp cải thiện cung lượng tim, cải thiện khả năng gắng sức và giảm triệu chứng rõ rệt cho bệnh nhân.
Liều dùng và cách sử dụng
Cách sử dụng
Việc sử dụng Ravenell 125 cần có sự chỉ định và theo dõi sát sao của bác sĩ chuyên khoa tim mạch hoặc hô hấp. Liều dùng thay đổi tùy theo lứa tuổi, tình trạng bệnh lý và đáp ứng điều trị của bệnh nhân.
Thuốc dùng đường uống, nên uống nguyên viên với nước lọc, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Nên uống vào buổi sáng và buổi tối vào các thời điểm cố định để đạt hiệu quả tối ưu.
Liều dùng
Người lớn
Liều khởi đầu: 62,5 mg x 2 lần/ngày trong 4 tuần đầu.
Liều duy trì: Tăng lên 125 mg x 2 lần/ngày nếu dung nạp tốt.
Trẻ em từ 1 tuổi trở lên bị PAH
Liều khởi đầu và duy trì: 2 mg/kg x 2 lần/ngày.
Không khuyến cáo tăng liều hoặc tăng tần suất vì không làm tăng hiệu quả điều trị.
Không sử dụng Ravenell 125 trong trường hợp nào?
Ravenell 125 không được sử dụng trong các trường hợp sau
- Quá mẫn với hoạt chất Bosentan hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Suy gan mức độ vừa và nặng (Child-Pugh B hoặc C).
- Phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai mà không sử dụng biện pháp tránh thai an toàn.
- Dùng đồng thời với thuốc ức chế calcineurin Cyclosporin A.
- Tăng men gan (AST, ALT) gấp 3 lần giới hạn bình thường trở lên.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Không có chỉ định của Ravenell 125 cho trẻ sơ sinh hoặc bệnh nhân dưới 1 tuổi, do chưa có dữ liệu an toàn đầy đủ.
Bosentan có thể gây tăng men gan phụ thuộc liều. Do đó, cần xét nghiệm men gan (ALT, AST) trước khi bắt đầu điều trị, sau khi tăng liều và hàng tháng trong suốt quá trình điều trị.
Có thể xảy ra tình trạng giảm hemoglobin, đặc biệt trong 4 tháng đầu điều trị. Bệnh nhân cần làm xét nghiệm máu hàng tháng trong giai đoạn đầu và mỗi 3 tháng sau đó.
Một số bệnh nhân có thể bị giữ nước, gây phù hoặc tăng cân nhanh. Cần theo dõi và điều chỉnh thuốc lợi tiểu nếu cần thiết, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim.
Cần ngừng thuốc ngay nếu có dấu hiệu nghi ngờ tổn thương gan như: vàng da, đau hạ sườn phải, mệt mỏi kéo dài.
Tác dụng phụ
Ravenell 125 có thể gây ra các tác dụng phụ, từ nhẹ đến nghiêm trọng:
- Rất thường gặp: Đau đầu, phù (chân, mặt), giữ nước.
- Thường gặp: Thiếu máu, giảm hemoglobin, phản ứng dị ứng, tụt huyết áp, đau ngực, tiêu chảy, chóng mặt, nghẹt mũi, phát ban
- Ít gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng men gan kèm viêm gan, vàng da, viêm gan mạn.
- Hiếm gặp: Sốc phản vệ, hoại tử gan/ suy gan, phản ứng phù mạch.
Tương tác
Bosentan là chất cảm ứng enzym CYP2C9 và CYP3A4 nên có thể ảnh hưởng đến nồng độ của nhiều thuốc khác:
- Tương tác nghiêm trọng – không dùng chung: Cyclosporin A, rifampicin, fluconazole, glibenclamide, thuốc tránh thai nội tiết đơn độc.
- Tương tác cần thận trọng: Tacrolimus, sirolimus, warfarin, digoxin, lopinavir/ritonavir, simvastatin, thuốc kháng retrovirus (nevirapin…).
- Thuốc tránh thai: Bosentan làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai nội tiết, vì vậy cần kết hợp với phương pháp tránh thai cơ học như bao cao su.
Thông báo cho bác sĩ tất cả các thuốc đang sử dụng, bao gồm thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng để tránh tương tác bất lợi.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Ravenell không được sử dụng trong thời kỳ mang thai do nguy cơ gây quái thai đã được ghi nhận trong nghiên cứu trên động vật. Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản cần được thử thai âm tính trước khi bắt đầu điều trị và áp dụng biện pháp tránh thai đáng tin cậy trong suốt thời gian sử dụng thuốc.
Thuốc tránh thai nội tiết không nên là phương pháp duy nhất khi đang dùng Bosentan do tương tác làm giảm hiệu quả. Cần kết hợp thêm các biện pháp vật lý như bao cao su hoặc đặt vòng.
Đối với phụ nữ đang cho con bú, chưa có dữ liệu về việc Bosentan có bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy cần ngừng cho con bú nếu điều trị là cần thiết.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Dù chưa ghi nhận ảnh hưởng rõ rệt đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, một số bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp, chóng mặt hoặc ngất trong quá trình điều trị. Cần thận trọng, đặc biệt trong giai đoạn đầu hoặc khi mới tăng liều.
Quá liều và xử trí
Trường hợp dùng quá liều Bosentan (ví dụ lên đến 10.000 mg ở thiếu niên) có thể gây tụt huyết áp, buồn nôn, nôn, chóng mặt và nhìn mờ. Điều trị triệu chứng hỗ trợ là chính, bao gồm theo dõi huyết áp, truyền dịch hoặc dùng thuốc nâng huyết áp nếu cần.
Bosentan không được loại bỏ hiệu quả bằng phương pháp lọc máu, do đó không áp dụng biện pháp này trong xử trí quá liều.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng và nhiệt độ không vượt quá 30°C.
Thuốc Ravenell-125 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Khách hàng có thể mang đơn thuốc đến các địa chỉ kinh doanh dược phẩm trên toàn quốc để mua được Ravenell 125. Quý khách hàng nên tìm hiểu và lựa chọn các địa điểm uy tín để đảm bảo mua được thuốc an toàn, chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng.
Quý khách có thể tham khảo thêm các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng như:
- Thuốc Tracleer 125mg chứa Bosentan giúp giảm gánh nặng lên tim và cải thiện các triệu chứng như khó thở, mệt mỏi. Thuốc được sản xuất bởi Patheon Inc. (CS xuất xưởng: Actelion Pharmaceuticals Ltd) – Canada.
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây.

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Ketoconazole 2% Mekophar
Bacero soft cap 20mg
Bamifen 10mg
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Kim Tiền Thảo Khang Minh 









































Thanh –
Thuốc chất lượng, hiệu quả tốt